Giải Vở bài tập Lịch sử lớp 5 bài 28

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 28: Ôn tập giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

  • Giải Lịch Sử Lớp 6

    • Giải Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 6
    • Sách Giáo Khoa Lịch Sử Lớp 6
    • Giải Lịch Sử Lớp 6 (Ngắn Gọn)
    • Tập Bản Đồ Lịch Sử Lớp 6
    • Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 6

    Bài 1 trang 67 VBT Lịch Sử 6: a) Toàn bộ chương trình lịch sử lớp 6 chúng ta đã học, nếu chia theo nội dung thì có ba phần lớn. Em hãy tự làm thống kê và ghi vào hàng kẻ chấm.

    I. Mở đầu: Số chương…, số bài…

    II. Lịch sử thế giới: Số chương…, số bài…

    III. Lịch sử Việt Nam: Số chương…, số bài…

    b) Lịch sử Việt Nam gồm có bốn thời kì (chương)

    Em hãy hoàn thành bài tập sau:

    Thời kì (chương) Thời gian của lịch sử (cách chúng ta ngày nay) Nội dung chính

    Lời giải:

    a) Toàn bộ chương trình lịch sử lớp 6 chúng ta đã học, nếu chia theo nội dung thì có ba phần lớn. Em hãy tự làm thống kê và ghi vào hàng kẻ chấm.

    IV. Mở đầu: Số chương 0, số bài 2

    V. Lịch sử thế giới: Số chương 0, số bài 5

    VI. Lịch sử Việt Nam: Số chương 5, số bài 21

    b)

    Thời kì (chương) Thời gian của lịch sử (cách chúng ta ngày nay) Nội dung chính
    Buổi đầu lịch sử nước ta (Chương I) 3 – 4 triệu năm Thời nguyên thủy trên đất nước ta và đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta.
    Thời đại dựng nước Văn Lang – Âu Lạc (Chương II) Hơn 3000 năm Những chuyển biến trong đời sống kinh tế, xã hội, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. Nhà nước Âu Lạc
    Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập (Chương III) Hơn 2000 năm. Đời sống nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. Các cuộc đấu tranh tiêu biểu giành độc lập dân tộc.
    Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X (Chương IV) Hơn 1000 năm. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

    Bài 2 trang 68 VBT Lịch Sử 6: Những thông tin lịch sử sau đây chưa sắp xếp khoa học. Em hãy dùng bút chì, thước kẻ nối tên các nhân vật lịch sử với các sự kiện, biểu tượng lịch sử hoặc đánh số, ghi chữ cái gắn kết các thông tin có mối quan hệ với nhau.

    Số thứ tự hoặc A, B, C,… Các nhân vật lịch sử Số thứ tự hoặc A, B, C,… Các sự kiện, biểu tượng lịch sử
    Lý Bí (Lý Bôn) Dựng nước Văn Lang
    Mai Thúc Loan Căn cứ đầm Dạ Trạch
    Trưng Trắc, Trưng Nhị Cuộc khởi nghĩa nổ ra mùa xuân năm 542
    Thục Phán Cuộc khởi nghĩa nổ ra năm 248
    Các vua Hùng Cuộc khởi nghĩa nổ ra năm 40
    Ngô Quyền Thành lập nước Âu Lạc
    Phạm Tu Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong những năm 713 – 722
    Khu Liên Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong những năm 776 – 791
    Triệu Quang Phục Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
    Triệu Thị Trinh Thành lập quốc gia Lâm Ấp
    Phùng Hưng, Phùng Hải Cuộc chiến đấu giữ thành ở cửa sông Tô Lịch.

    Lời giải:

    Số thứ tự hoặc A, B, C,… Các nhân vật lịch sử Số thứ tự hoặc A, B, C,… Các sự kiện, biểu tượng lịch sử
    6 Lý Bí (Lý Bôn) 1 Dựng nước Văn Lang
    9 Mai Thúc Loan 8 Căn cứ đầm Dạ Trạch
    3 Trưng Trắc, Trưng Nhị 6 Cuộc khởi nghĩa nổ ra mùa xuân năm 542
    2 Thục Phán 5 Cuộc khởi nghĩa nổ ra năm 248
    1 Các vua Hùng 3 Cuộc khởi nghĩa nổ ra năm 40
    11 Ngô Quyền 2 Thành lập nước Âu Lạc
    7 Phạm Tu 9 Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong những năm 713 – 722
    4 Khu Liên 10 Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong những năm 776 – 791
    8 Triệu Quang Phục 11 Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
    5 Triệu Thị Trinh 4 Thành lập quốc gia Lâm Ấp
    10 Phùng Hưng, Phùng Hải 7 Cuộc chiến đấu giữ thành ở cửa sông Tô Lịch.

    Bài 3 trang 69 VBT Lịch Sử 6: Nếu chỉ được phép lưu giữ chín sự kiện lịch sử của chương trình lịch sử lớp 6 vào đĩa mềm (bộ nhớ) thì em sẽ chọn những sự kiện nào? (Em có thể trao đổi với nhóm bạn của em để có sự thống nhất).

    Lời giải:

    1. Thế kỉ VII TCN: Nước Văn Lang thành lập.

    2. Năm 207 TCN: Nước Âu Lạc của An Dương Vương thành lập.

    3. Năm 179 TCN: Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm chiếm.

    4. Năm 40: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ.

    5. Năm 192 – 193: Nước Lâm Ấp thành lập.

    6. Năm 544: Nước Vạn Xuân thành lập.

    7. Năm 550: Triệu Quang Phục giành lại độc lập.

    8. Năm 905: Khúc Thừa Dụ khởi nghĩa giành chính quyền tự chủ.

    9. Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng lịch sử khẳng định nền độc lập hoàn toàn của đất nước ta.

    Bài 4 trang 69 VBT Lịch Sử 6: a) Sự khác nhau cơ bản của phần lịch sử mà em đã được học trong bộ môn Tự nhiên và xã hội ở các lớp tiểu học và môn học Lịch sử mà bây giờ các em đã được học ở lớp 6 là gì?

    b) Em thử đề ra phương pháp để học tốt môn Lịch sử ở lớp 6.

    Lời giải:

    a) Sự khác biệt cơ bản là Lịch sử lớp 6 được tìm hiểu kĩ hơn lịch sử thế giới cũng như Việt Nam, kiến thức chi tiết, cụ thể hơn.

    b) Phương pháp học tốt môn Lịch sử 6: chú ý nghe giảng ở trên lớp. Về nhà sưu tầm các tư liệu liên quan đến bài học để biết thêm kiến thức, tìm hiểu bài trước khi lên lớp.

    Bài 5 trang 70 VBT Lịch Sử 6: a) Em hãy viết điều mà em tâm đắc nhất khi được học xong chương trình lịch sử lớp 6 (viết thật ngắn gọn, súc tích).

    b) Tình cảm, thái độ, tinh thần học tập của em đối với môn Lịch sử? (Em hãy nói thật lòng mình). Em còn gặp khó khăn trở ngại gì khi học tập bộ môn Lịch sử ở lớp 6?

    Lời giải:

    a) Điều em tâm đắc nhất khi học xong chương trình lịch sử lớp 6 đó là em đã biết nguồn gốc của loài người, biết được nguồn gốc lịch sử dân tộc Việt Nam. Em biết rằng ông cha ta đã phải hi sinh bao xương máu, anh dũng chiến đấu để bảo vệ độc lập cho đất nước.

    b) Em cảm thấy yêu thích môn Lịch sử. Khi học môn Lịch sử, em cảm thấy biết ơn, cảm phục những bị anh hùng hi sinh cho non sông đất nước. Em tự hào vì mình là người Việt Nam.

    Khó khăn em gặp phải: Đôi khi kiến thức còn khô khăn, nặng với học sinh.

    Bài 1 trang 74 Vở bài tập Lịch sử 7: Hãy kể tên các nhà thơ, nhà văn , nhà khoa học ở cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX:

    - Văn, thơ:

    - Sử học:

    - Địa lí học:

    - Y học:

    Trả lời:

    - Văn, thơ: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu,…

    - Sử học: Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú

    - Địa lí học: Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định

    - Y học: Lê Hữu Trác

    Bài 2 trang 74 Vở bài tập Lịch sử 7: Đánh dấu x vào ô trống đầu ý trả lời em cho là sai về những thành tựu nghệ thuật tiêu biển của nước ta cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX:

    Nghệ thuật sân khấu, tuồng chèo phổ biến khắp nơi
    Tranh dân gian xuất hiện
    Các công trình kiến trúc nổi tiếng như cung điện lăng tẩm
    Ở Huế, Khuê Văn Các ở Văn Miếu (Hà Nội), chùa Tây Phương
    Chùa Một Cột ở Hà Nội

    Trả lời:

    Chùa Một Cột ở Hà Nội

    Bài 3 trang 74 Vở bài tập Lịch sử 7: Hãy nêu những thành tựu kĩ thuật chứng tỏ vào cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX, nước ta đã tiếp cận với một số kĩ thuật tiên tiến của phương Tây:

    - Thành tựu kĩ thuật:

    - Nhận xét:

    Trả lời:

    - Thành tự kĩ thuật: Nguyễn Văn Tú học được nghề làm đồng hồ và kính thiên lí sau hai năm sống ở Hà Lan. Thợ thủ công nhà nước chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước và thí nghiệm thành công tàu thủy chạy bằng máy hơi nước.

    - Nhận xét: Những thành tựu kĩ thuật nói trên chững tỏ tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta bấy giờ.