Hàm SUM được sử dụng để tính tổng của tất cả các số trong một dãy ô. Đơn giản, SUM đảm nhiệm nhiệm vụ cộng các giá trị số hoặc dãy số trong ô mà bạn muốn tính tổng. Show Cú Pháp: \=SUM(Number1, Number2, Number3) Trong Đó:
Kết quả của hàm SUM là tổng của các giá trị được chọn. Ví dụ: Nếu bạn sử dụng hàm như sau: =SUM(20, 40, 60), điều này có nghĩa là bạn đang cộng các số hạng lại với nhau và kết quả sẽ là 120. 150 hàm excel thường dùng và ví dụ hàm SUM Hàm MIN/MAXHàm MIN/MAX được sử dụng để xác định giá trị nhỏ nhất/lớn nhất trong một phạm vi dữ liệu hoặc trong toàn bộ bảng tính. Cú Pháp hàm MIN: \=MIN(Number1, Number2, …) Trong đó
Kết quả của hàm là giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất trong phạm vi dữ liệu đã chọn. Ví dụ: Để tìm giá trị nhỏ nhất trong một phạm vi dữ liệu, bạn có thể sử dụng công thức như sau: =MIN(A2:C5). Kết quả sẽ là giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệu từ ô A2 đến C5, và ví dụ này có thể trả về kết quả là 25 là giá trị nhỏ nhất cần tìm. 150 hàm excel thường dùng và ví dụ hàm MIN Cú Pháp hàm MAX: \=MAX(Number1, Number2, …) Trong đó:
Kết quả của hàm là giá trị lớn nhất trong phạm vi dữ liệu đã chọn. Ví dụ: Để tìm giá trị lớn nhất trong một phạm vi dữ liệu, bạn có thể sử dụng công thức như sau: =MAX(A2:C5). Kết quả sẽ là giá trị lớn nhất trong vùng dữ liệu từ ô A2 đến C5, và trong ví dụ này, nếu có giá trị là 89, nó sẽ là giá trị lớn nhất cần tìm. Ví dụ hàm MAX Hàm COUNT/COUNTAHàm COUNT được sử dụng để đếm số lượng ô chứa giá trị số trong một vùng dữ liệu. Hàm COUNTA được sử dụng để đếm số lượng ô không trống trong một vùng dữ liệu cụ thể. Cú Pháp hàm COUNT: \=COUNT(Value1, …) Trong đó:
Ví dụ: Để tìm số lượng ô trong vùng dữ liệu chứa giá trị số, bạn có thể sử dụng công thức như sau: =COUNT(A2:C5). Kết quả sẽ là tổng số lượng ô có giá trị số trong vùng dữ liệu đã chọn. Ví dụ hàm COUNT Cú Pháp hàm COUNTA: \=COUNTA(Value1, …) Trong đó:
Ví dụ: Để đếm số lượng ô chứa kí tự hoặc số trong bảng dữ liệu, bạn có thể sử dụng công thức như sau: =COUNTA(A2:C5). Kết quả sẽ là số lượng ô không trống chứa kí tự hoặc số trong vùng dữ liệu đã chọn. Ví dụ hàm COUNTA Hàm AVERAGEHàm AVERAGE được sử dụng để tính trung bình cộng của một dãy số trong một bảng tính. Cú Pháp hàm AVERAGE: \=AVERAGE(number1, number2, …) Trong đó:
Đây là một trong 150 hàm excel thường dùng và ví dụ: Để tính lương trung bình dựa trên thông tin bảng dưới đây, bạn có thể sử dụng công thức như sau: =AVERAGE(C3:C8). Kết quả sẽ là giá trị trung bình của lương trong 6 tháng. 150 hàm excel thường dùng và ví dụ hàm AVERAGE Hàm ODD/EVENHàm ODD trả về số được làm tròn lên số nguyên lẻ gần nhất. Cú Pháp hàm ODD: \=ODD(Number) Trong đó:
Ví dụ: Để làm tròn số 4.6 đến số nguyên lẻ gần nhất, bạn có thể sử dụng công thức: =ODD(4.6). Kết quả sẽ là 5. 150 hàm excel thường dùng và ví dụ hàm ODD Hàm EVEN trả về số được làm tròn lên số nguyên chẵn gần nhất. Cú pháp hàm EVEN: \=EVEN(Number) Trong đó:
Ví dụ: Để làm tròn số 53.4 đến số nguyên chẵn gần nhất, bạn có thể sử dụng công thức: =EVEN(53.4). Kết quả sẽ là 54. Ví dụ hàm EVEN Hàm điều kiện logicHàm COUNTIFHàm COUNTIF được sử dụng để đếm số ô thỏa mãn một điều kiện cụ thể trong một vùng dữ liệu. Cú pháp: \=COUNTIF(range, criteria) Trong đó:
Ví dụ: Giả sử bạn có một bảng thống kê về các mặt hàng và số lượng tồn như hình dưới. Để thống kê số lượng mặt hàng có tồn kho trên 150 sản phẩm, bạn có thể sử dụng công thức như sau: =COUNTIF(C2:C11, “>150”). Kết quả sẽ cho biết có tổng cộng 8 mặt hàng còn tồn kho trên 150 sản phẩm, dựa trên điều kiện đã đặt. Ví dụ hàm COUNTIF Hàm IF được sử dụng để kiểm tra liệu một điều kiện nào đó có đúng hay không, và trả về một giá trị dựa trên kết quả của điều kiện đó. Cú Pháp: \=IF(Logical_test, Value_if_true, Value_if_false) Trong đó:
Lưu ý: Nếu bỏ trống Value_if_true và Value_if_false, giá trị trả về sẽ là 0 nếu điều kiện đúng và FALSE nếu điều kiện sai. Ví dụ: Giả sử bạn muốn kiểm tra xem một học sinh có qua môn hay không dựa trên điểm số:
Tại ô D2, bạn có thể sử dụng công thức như sau: =IF(C2>=7, “Đạt”, “Không Đạt”), và kết quả sẽ được hiển thị như trong ví dụ trên. Ví dụ hàm IF Hàm SUMIFMột trong 150 hàm excel thường dùng và ví dụ mà HR Insider muốn chia sẻ đến bạn đó là hàm SUMIF, được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một phạm vi thoả mãn một tiêu chí cụ thể. Cú Pháp: \=SUMIF(range, criteria, [sum_range]) Trong đó:
Ví dụ: Để tính tổng số màu cam trong cột A với số lượng xuất hiện trong cột B, bạn có thể sử dụng công thức: =SUMIF(A1:A8, “cam”, B1:B8). 150 hàm excel thường dùng và ví dụ hàm SUMIF Hàm sử dụng trong văn bảnHàm LEFT/RIGHT/MIDHàm LEFT được sử dụng để cắt chuỗi ký tự từ phía bên trái của một chuỗi văn bản mà người dùng chọn. Cú Pháp hàm LEFT: \=LEFT(text, [num_chars]) Trong đó:
Ví dụ: Trong bảng dưới đây, để trích xuất 3 ký tự đầu tiên từ ô B2, bạn có thể sử dụng công thức: =LEFT(B3, 3). Sau khi nhập công thức này, nhấn Enter và bạn sẽ nhận được kết quả như được hiển thị trong hình. 150 hàm excel thường dùng và ví dụ hàm LEFT – Hàm RIGHT được sử dụng để tách chuỗi ký tự từ phía bên phải của một chuỗi văn bản mà người dùng chọn. Cú Pháp hàm RIGHT: \=RIGHT(text, [num_chars]) Trong đó:
Ví dụ: Trong bảng dưới đây, để trích xuất 7 ký tự cuối cùng từ ô B2, bạn có thể sử dụng công thức: =RIGHT(B3, 7). Sau khi nhập công thức này, nhấn Enter và bạn sẽ nhận được kết quả như được hiển thị trong hình. Ví dụ hàm RIGHT – Hàm MID được sử dụng để trả về một số lượng ký tự cụ thể từ một chuỗi văn bản, bắt đầu từ vị trí được chỉ định và dựa trên số lượng ký tự được chỉ định. Đây là một trong 150 hàm excel thường dùng và ví dụ cho bạn thấy được sự hiệu quả khi áp dụng trong bảng tính excel Cú pháp hàm MID: \=MID(text, start_num, num_chars) Trong đó:
Ví dụ: Trong bảng dưới đây, để trích xuất 7 ký tự từ ô B2, bắt đầu từ vị trí thứ 3, bạn có thể sử dụng công thức: =MID(B3, 3, 7). Sau khi nhập công thức này, nhấn Enter và bạn sẽ nhận được kết quả “ạm Văn”. Ví dụ hàm MID Hàm CONCATHàm CONCAT được sử dụng để nối hai hay nhiều chuỗi văn bản thành một chuỗi văn bản duy nhất. Cú pháp hàm CONCAT: \=CONCAT(text1, [text2], …) Trong đó:
Ví dụ: \=CONCAT(“Điện”, ” “, “máy”, ” “, “XANH”, ” “, “Xin”, ” “, “Cám”, ” “, “ơn.”) sẽ trả về “Điện máy XANH Xin Cám ơn.” Hàm CONCAT giúp bạn kết hợp các đoạn văn bản thành một chuỗi hoàn chỉnh, giúp tạo ra các đoạn văn bản phức tạp hơn từ các thành phần đơn giản. Hàm LENHàm LEN được sử dụng để đếm số ký tự trong một chuỗi, bao gồm cả các khoảng trắng. Hàm LEN giúp bạn nhanh chóng xác định kích thước của chuỗi, hữu ích trong việc quản lý và xử lý dữ liệu văn bản. Cú pháp hàm LEN: \=LEN(chuỗi ký tự) hoặc =LEN(ô chứa chuỗi ký tự) Ví dụ: Trong ví dụ, chúng ta sử dụng hàm LEN để đếm số ký tự trong ô A1 chứa chuỗi “Điện máy XANH”. Công thức sẽ là =LEN(A1), và kết quả sẽ là độ dài của chuỗi, bao gồm cả khoảng trắng. Ví dụ hàm LEN Hàm ngày thángHàm NOWHàm NOW là một trong 150 hàm excel thường dùng và ví dụ mà bạn cần phải nắm. Hàm này được sử dụng để hiển thị ngày và thời gian hiện tại trên hệ thống của bạn, hoặc để tính toán giá trị dựa trên ngày và thời gian hiện tại và tự động cập nhật mỗi khi bạn mở lại trang tính. Cú pháp: \=NOW() Ví dụ:
Hàm này hữu ích khi bạn muốn theo dõi và ghi lại ngày giờ khi thực hiện các thay đổi trong tệp tính hoặc khi cần tính toán các giá trị dựa trên thời gian hiện tại và tương lai. Hàm DATEHàm DATE trả về kết quả số cho một ngày cụ thể. Cú pháp: \=DATE(Year, Month, Day) Trong đó:
Ví dụ: \=DATE(2018, 6, 11) trả về kết quả là ngày 11 tháng 6 năm 2018. Hàm này hữu ích khi bạn muốn tạo ra giá trị ngày cụ thể để sử dụng trong các tính toán hoặc so sánh ngày trong Excel. Hàm tra cứu dữ liệuHàm VLOOKUPHàm VLOOKUP được sử dụng để dò tìm dữ liệu trong một bảng, một phạm vi theo hàng dọc và trả về dữ liệu tương ứng theo hàng ngang. Cú pháp: \=VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_num, Range_lookup) Trong đó:
Ví dụ: Xác định mức phụ cấp cho nhân viên. Tại ô E4, bạn điền công thức: =VLOOKUP(D4, $H$3:$I$8, 2, 0) Giải thích công thức:
150 hàm excel thường dùng và ví dụ hàm VLOOKUP Hàm INDEXHàm INDEX trả về giá trị hoặc tham chiếu tới một giá trị trong bảng hoặc một phạm vi nhất định. Cú Pháp: \=INDEX(array, row_num, column_num) Trong đó:
Ví dụ: Để tìm giá trị ở dòng 4, cột 1 trong mảng B4:E13, bạn nhập công thức: =INDEX(B4:E13,4,1). Giải thích công thức (theo thứ tự các đối số trong công thức từ trái sang phải): B4:E13 là mảng chứa giá trị cần trả về. 4 là số thứ tự của hàng trong mảng. 1 là số thứ tự của cột trong mảng. Sau khi nhập, nhấn Enter và nhận kết quả. 150 hàm excel thường dùng và ví dụ hàm VLOOKUP Hàm MATCH1 trong 150 hàm excel thường dùng và ví dụ trong nội dung bài này không thế thiếu hàm MATCH tìm kiếm và xác định vị trí tương đối của một giá trị trong một mảng hoặc một ô. Cú Pháp: \=MATCH(Lookup_value, Lookup_array, Match_type) Trong đó:
Kiểu khớp:
Ví dụ: Để tìm vị trí của “Lâm Thiên Trang” trong danh sách học sinh (A2:A9), sử dụng công thức: =MATCH(“Lâm Thiên Trang”, A2:A9, 0) tại ô G3. 150 hàm excel thường dùng và ví dụ hàm MATCH Hàm HLOOKUPHàm HLOOKUP tìm kiếm giá trị trên dòng đầu tiên của bảng tham chiếu và trả về giá trị tương ứng trong dòng chỉ định. Cú pháp: \=HLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Row_index_Num, Range_lookup) Trong đó:
Ví dụ: Để xếp loại học sinh trong Bảng 1 (B3:D8) dựa trên điểm số ở Bảng 2 (B11:F12), sử dụng công thức: =HLOOKUP(C4, $B$11:$F$12, 2, 1) tại ô D4. Hàm sẽ tìm giá trị điểm ở ô C4 trong Bảng 2 và trả về xếp loại tương ứng từ hàng 2. Ví dụ hàm HLOOKUP Như vậy, bạn đã nhận thấy được được sức mạnh của 150 hàm Excel thường dùng và ví dụ mà HR Insider đưa ra để có thể nâng cao hiệu suất công việc của bạn. Đừng ngần ngại thử nghiệm và áp dụng chúng trong bảng tính của mình để công việc đạt được hiệu suất cao nhất. Chúc bạn sẽ trở thành một chuyên gia Excel trong thời gian ngắn! |