Hàng giảm giá tiếng anh là gì năm 2024

Nó có làm giảm giá trị của thông điệp chúng ta không?

Does it detract from the Kingdom message we bear?

" Con từ bỏ tất cả những gì có thể làm giảm giá trị những dâng hiến của con.

" I give up everything that diminishes the value of my offering.

Tôi giảm giá cho!

I discount you!

Giả định tỷ lệ giảm giá là tất cả mọi thứ trong tài chính.

The discount rate assumption is everything in finance.

Cửa hàng giảm giá.

It's a discount store.

Có một nhóm tám người, và họ cần thêm hai người nữa để được giảm giá.

There's a group of eight, and they need two more in order to get the discount.

Vấn đề nhiều cổ phiếu không nhất thiết làm giảm giá trị của chủ sở hữu hiện tại.

The issue of more shares does not necessarily decrease the value of the current owner.

Đống này toàn hóa đơn, quảng cáo, và phiếu giảm giá.

This is a bunch of bills, chink delivery menus, and press-on nail coupons.

Giờ là đợt giảm giá của tiệm ăn chúng tôi ạ!

It " s New Year " s Sa / e time at The Food Store!

Đối với tất cả các thời gian ra chúng tôi sử dụng một tỷ lệ giảm giá 5%.

We saw that choice number one was the best.

Vì vậy học phí thường được giảm giá.

So it tends to get discounted.

Vào ngày 23 tháng 9 năm 2009, Nintendo công bố giảm giá lần đầu tiên.

On September 23, 2009, Nintendo announced its first price reductions for the console.

Nhiều năm giảm giá khủng khiếp lật tẩy chuyện hoang đường này .

Multiple years of hefty price declines debunked this myth .

Ngày giảm giá!

Taco Tuesday!

Anh ta giảm giá thị trường dùng nghiên cứu của tôi.

He shorted the market using my research.

Mặt hàng này sẽ bán giảm giá ?

Will this item go on sale ?

Giảm giá một nữa cho anh.

Half price for you.

Em đã cho thầy coupon để được giảm giá khi chơi trên trang đó.

I gave you a coupon for discounted play on the site.

Mã phiếu giảm giá đặt hàng là tham số chính.

Order Coupon Code is the primary dimension.

Đó là một số lớn, giảm giá lớn ngay tại đó.

That's a big, heavy discount right there.

Thẻ giảm giá được ghi danh qua mạng trong vòng 10 ngày trước khi sử dụng.

Discount cards must be registered via the Internet within 10 days after first use.

Chúng ta có được loại giảm giá gì ở đây?

What kind of discount do we get?

15 $ cho mấy con dê, giảm giá con bé xuống.

15 for the girl, same as the sow.

Điều đó khiến sự lựa chọn của cả anh và Bennet đều giảm giá trị.

That makes both yours and Bennet's choices tarnished.

Vì cô là học sinh, tôi sẽ giảm giá.

Since you're a student, I'll give you a discount

Để chỉ những "món hời" hay được giảm giá quá sức tưởng tượng vào dịp Black Friday, ta có thể dùng từ "bargain" hay "steal".

Ngày lễ mua sắm Black Friday là dịp các cửa hàng bán lẻ tung ra những chương trình giảm giá hấp dẫn. Trong tiếng Anh, khuyến mãi là "discount": There's a 30% discount on all shorts and pants for children until the end of next week (Giảm giá 30% tất cả quần đùi và quần dài cho trẻ em đến hết tuần sau).

Chữ "off" cũng có thể dùng với nghĩa "được giảm giá": VIP guests will get 20% off all our services in the hotel (Khách VIP sẽ được giảm giá 20% cho tất cả các dịch vụ tại khách sạn).

"Flash sale" được dùng khi một cửa hàng bán sản phẩm với giá thấp hơn nhiều so với thông thường, nhưng chỉ trong một khoảng thời gian rất ngắn: Hurry up and pick your order! The flash sale is going to end in just 5 minutes (Nhanh tay chọn hàng nào! Chỉ 5 phút nữa là flash sale kết thúc rồi).

Một món đồ được mua với giá hời là "bargain": The dress was 50% off. What a bargain! (Váy này được giảm 50%. Thật là một món hời!)

Người Mỹ còn dùng từ "steal", với hàm ý món đồ này rẻ như... đi ăn cướp vậy: Can you believe I got this shirt for just two dollars? Such a steal! (Bạn có tin được tôi mua chiếc áo này chỉ với 2 đô la không? Thật là quá rẻ!)

Các tín đồ mua sắm, hay người nghiện mua sắm, được gọi là "shopaholic": As a shopaholic, Jennie started listing all the items she planned to buy two weeks before Black Friday (Là một tín đồ mua sắm, Jennie đã lên danh sách tất cả món đồ mình định mua hai tuần trước ngày Black Friday).

Tiếng Anh có một cụm từ để chỉ một vụ mua sắm "thả ga" - a shopping spree: The housewives are about to go on a shopping spree once Black Friday comes (Các bà nội trợ chuẩn bị đi mua sắm "điên cuồng" khi Black Friday đến).

Còn nếu một người đi tới các cửa hàng nhưng không có ý định mua gì mà chỉ ngắm các món đồ qua tấm cửa, hành động của họ được gọi là "window shopping": She used to go window shopping a lot when she was yet to make a living (Cô ấy thường đi tới các cửa hàng rất nhiều mà chẳng mua gì khi cô vẫn chưa kiếm được tiền).

Trong tiếng Anh, khi một doanh nghiệp làm ăn có lợi nhuận, họ được coi là "in the black", ngược lại với "in the red" nghĩa là nợ nần. Ngày hội giảm giá này trước đây được gọi là Big Friday, nhưng dần được chuyển thành Black Friday vì các cửa hàng đều bán được rất nhiều vào ngày này.

Tiếng Anh từ giảm giá là gì?

Discount là một từ quen thuộc có nghĩa “giảm giá”.

Giảm giá có nghĩa là gì?

Khoản giảm giá là số tiền được trả bằng cách giảm, trả lại hoặc hoàn trả cho những gì đã được thanh toán hoặc đóng góp. Đó là một loại khuyến mại mà các nhà tiếp thị sử dụng chủ yếu như các ưu đãi hoặc bổ sung cho việc bán sản phẩm. Giảm giá qua thư (MIR) là phổ biến nhất.

Sale discount là gì?

Chiết khấu thanh toán (sale discount) là khoản giảm trừ thanh toán do người mua hàng thanh toán tiền hàng trong thời hạn được hưởng chiết khấu. Khoản này trong kế toán Việt Nam không được tính vào khoản giảm trừ doanh thu.

Seasonal discount là gì?

2 - Seasonal discount (giảm giá theo mùa, lễ hội, sự kiện)... Hình thức giảm giá dựa theo chu kỳ kinh doanh sản phẩm, bạn có thể giảm giá theo mùa, lễ hội hoặc sự kiện. Ví dụ: Giảm giá nhân ngày Valentine, ngày 20-10, Quốc khánh 2-9, mùa đông thì giảm giá hàng hè....