Mã số bảo hiểm y tế là số nào

Mã thẻ bảo hiểm y tế mới được quy định tại Quyết định số 1666/QĐ-BHXH đã có sự thay đổi so với mã thẻ bảo hiểm y tế cũ. Ý nghĩa của mã thẻ BHYT mới như thế nào? hãy cùng tìm hiểu qua những chia sẻ đến từ BHXH điện tử eBH ngay sau đây.

Mã số bảo hiểm y tế là số nào

Ý nghĩa mã thẻ bảo hiểm y tế trên thẻ BHYT mới.

1. Mã số thẻ bảo hiểm y tế mới là mã số BHXH của người tham gia

Mã số thẻ BHYT tại mẫu thẻ BHYT mới được xác định là mã số BHXH. Cụ thể theo mẫu cũ mã số thẻ BHYT có 15 ký tự, bao gồm cả ký tự chữ và ký tự số. Tuy nhiên, mẫu thẻ BHYT mới lại chỉ có 10 ký tự là ký tự số.

Theo Khoản 1, Điều 3, Quyết định số 1666/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam ban hành ngày 03/12/2020 quy định tiêu thức mã số được in như sau:

“Mã số: in 10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT”

Như vậy, mã số thẻ bảo hiểm y tế mới là mã số BHXH của người tham gia và được in 10 ký tự số. Đây là điểm thay đổi quan trọng đáng chú ý mà người tham gia cần nắm được.

2. Ý nghĩa mã thẻ bảo hiểm y tế mới

Để thuận tiện trong việc quản lý dữ liệu và số hóa các thông tin tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) của người lao động cơ quan BHXH Việt Nam đã thống nhất với Bộ Y tế và đưa ra mẫu thẻ BHYT mới.

Nếu như trên thẻ BHYT cũ mã thẻ BHYT có 15 ký tự chia làm 4 ô mỗi ô thể hiện các thông tin về: mã đối tượng tham gia BHYT; mức hưởng BHYT; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT và mã số BHXH thì trên thẻ mới mã thẻ BHYT chỉ còn lại 10 ký tự là mã số BHXH của người tham gia.

Theo Điểm 2.13, Khoản 2, Điều 2, Quyết định 595/QĐ-BHXH, mã số BHXH là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT. Việc sử dụng 10 ký tự mã số thẻ BHYT là mã BHXH sẽ rất thuận tiện để quản lý, theo dõi quá trình tham gia BHYT của người dân. Đồng thời đây cũng là mã số định danh duy nhất của người tham gia BHYT đảm bảo không bị trùng lặp. Căn cứ vào mã số này các cơ sở y tế, cơ quan BHXH hoặc người tham gia có thể dễ dàng tra cứu các thông tin tham gia bảo hiểm y tế của chủ thẻ.

3. Các ký hiệu khác cần lưu ý trên thẻ BHYT mới

Ngoài mã số thẻ BHYT, trên thẻ BHYT mới còn có các ký hiệu đặc biệt. Các ký hiệu này thể hiện mức hưởng BHYT, nơi đối tượng sinh sống. Cụ thể như sau:

Mã số bảo hiểm y tế là số nào

Ý nghĩa mã mức hưởng BHYT và nơi đối tượng tham gia BHYT sinh sống.

(1) Mã mức hưởng BHYT

Mã mức hưởng BHYT được in 01 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5 dùng để ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT.

- Ký hiệu số 1

Người tham gia được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán DVKT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

- Ký hiệu số 2

Người tham gia được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

- Ký hiệu số 3

Người tham gia được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT; 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

- Ký hiệu số 4

Người tham gia được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

- Ký hiệu số 5

Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.

(Theo quy định tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH)

(2) Mã nơi đối tượng sinh sống

Mã nơi đối tượng sinh sống được in 02 ký tự (gồm các ký tự K1/K2/K3) là ký hiệu nơi đối tượng sinh sống. Căn cứ theo Điều 4, Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ban hành ngày 16/11/2015 quy định mã nơi đối tượng sinh sống gồm 02 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số:

- Ký hiệu K1: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Ký hiệu K2: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Ký hiệu K3: là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Hy vọng những thông tin về ý nghĩa mã thẻ bảo hiểm y tế mới được sử dụng từ ngày 1/4/2021 sẽ hữu ích cho người lao động và bạn đọc. Truy cập ngay website: https://ebh.vn để nắm được nhiều thông tin bổ ích liên quan đến việc khám chữa bệnh và chi trả BHYT cho người lao động..

Mã số bảo hiểm y tế lấy ở đâu?

Hiện nay mẫu thẻ BHYT mới nhất đang là mẫu thẻ được sử dụng từ ngày 1/4/2021. Theo đó mã số thẻ BHYT của chủ thẻ là dãy "Mã số:xxxxxxx" được in trên mặt trước của thẻ.

Làm sao để biết mã số thẻ bảo hiểm y tế?

Câu trả lời: Bạn có thể tra cứu thông tin về mã số thẻ BHYT học sinh bằng nhiều hình thức: kiểm tra qua danh sách cấp thẻ BHYT lưu nhà trường; kiểm tra trên Cổng thông tin BHXH Việt Nam (http://www.baohiemxahoi.gov.vn); soạn tin nhắn với cú pháp BH THE {Mã thẻ BHYT} gửi đến 8079.

Làm sao để biết chốt số bảo hiểm hay chưa?

Qua tra cứu theo mã số BHXH 5221886951. trên hệ thống phần mềm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì sổ BHXH của bạn chưa được chốt sổ và in tờ rời: Bạn liên hệ đến Tổng đài chăm sóc khách hàng của BHXH Việt Nam số 1900 9068 hoặc số 024 37899999 (trong giờ hành chính) để được hỗ trợ.

Mã số thẻ bảo hiểm y tế bao nhiêu số?

Theo đó, mã số ghi trên thẻ BHYT gồm 15 ký tự, trong đó: 10 ký tự cuối là mã số BHXH duy nhất của mỗi người trong suốt quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp.