Máy chấm công tiếng nhật là gì

Bảng chấm công trong tiếng Nhật là taimushiito (タイムシート).

Bảng chấm công là biểu mẫu dùng để theo dõi ngày công làm việc của nhân viên.

Một số từ vựng về công việc văn phòng trong tiếng Nhật.

Shuushoku (就職): Làm việc.

Máy chấm công tiếng nhật là gì
Rirekisho (履歴書): Đơn xin việc.

Kyuuryou (給料): Tiền lương.

Poonasu (ポーナス): Tiền thưởng.

Kekkin (欠勤): Nghỉ phép.

Boshuu (募集): Tuyển dụng.

Mensesu (面接): Phỏng vấn.

Oubo (応募): Đăng kí, ứng tuyển.

Shucchou (出張): Công tác.

Tenshoku (転職): Chuyển công việc.

Taishoku (退職): Nghỉ việc.

Shitsugyou (失業): Thất nghiệp.

Repooto wo kaku (レポートをかく): Viết báo cáo.

Shorui wo kopiisuru (書類をコピーする): Photo tài liệu.

Denwa wo kakeru (電話をかける): Nhận điện thoại.

Zangyou (残業): Tăng ca, làm thêm giờ.

Bài viết bảng chấm công trong tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Giấy phép số: 67/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 02 tháng 02 năm 2018;

Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Công nghệ EUP – Phòng 403, toà nhà số 01 ngõ 120, Trường Chinh, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội

ĐT: 0973 385 204

Người chịu trách nhiệm: Ông Nguyễn Văn Trình.

Bảng chấm công trong tiếng Nhật là taimushiito (タイムシート).

Một số từ vựng về công việc văn phòng trong tiếng Nhật.

Shuushoku (就職): Làm việc.

Rirekisho (履歴書): Đơn xin việc.

Kyuuryou (給料): Tiền lương.

Poonasu (ポーナス): Tiền thưởng.

Kekkin (欠勤): Nghỉ phép.

Boshuu (募集): Tuyển dụng.

Mensesu (面接): Phỏng vấn.

Oubo (応募): Đăng kí, ứng tuyển.

Shucchou (出張): Công tác.

Tenshoku (転職): Chuyển công việc.

Taishoku (退職): Nghỉ việc.

Shitsugyou (失業): Thất nghiệp.

Repooto wo kaku (レポートをかく): Viết báo cáo.

Shorui wo kopiisuru (書類をコピーする): Photo tài liệu.

Denwa wo kakeru (電話をかける): Nhận điện thoại.

Zangyou (残業): Tăng ca, làm thêm giờ.

Máy chấm công trong Tiếng Nhật phép tịnh tiến là: タイムレコーダー (tổng các phép tịnh tiến 1). Phép tịnh tiến theo ngữ cảnh với Máy chấm công chứa ít nhất 3 câu. Trong số các hình khác: ↔ .

Máy chấm công

  • タイムレコーダー

Cùng với sự chấm dứt Chiến tranh lạnh, công việc nghiên cứu tập trung vào máy bay dân sự dưới tốc độ âm thanh, chủ yếu là mức độ kinh tế trong vận hành và các loại nhiên liệu thay thế.

冷戦終焉に伴い、ツポレフの研究は亜音速の民用航空機に集中し、主に経済運用と代替燃料について行われている。

LASER-wikipedia2

Công việc sản xuất chấm dứt vào tháng 8-1941 để nhà máy tập trung vào chế tạo loại máy bay cường kích có độ ưu tiên cao hơn là Ilyushin Il-2, nhưng nó lại được tái khởi động vào cuối năm 1943 với các động cơ máy bay dùng nhiên liệu diesel Charomskiy ACh-30B mới, hiệu quả sử dụng nhiên liệu cao hơn.

工場を優先度の高いイリューシン Il-2地上攻撃機の生産に振り向けるために1941年8月に生産停止となったが、1943年末に新しい燃費効率に優れたチャロムスキー ACh-30B 航空用ディーゼルエンジンを装着して生産が再開された。

LASER-wikipedia2

Có hàng ngàn chấm màu xanh trên toàn hạt này Để cho một quỹ của phòng giáo dục để đưa máy tính bàn và kết nối mạng đến mọi nhà có trẻ em trong hệ thống giáo dục công.

また、これらは学区内の生徒の全家庭に デスクトップコンピュータとブロードバンド・インターネットを 提供するための資金源になります ただ、現時点では

ted2019

Danh sách truy vấn phổ biến nhất: 1K, ~2K, ~3K, ~4K, ~5K, ~5-10K, ~10-20K, ~20-50K, ~50-100K, ~100k-200K, ~200-500K, ~1M

Bảng chấm công trong tiếng Nhật là taimushiito (タイムシート).

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Bảng chấm công là biểu mẫu dùng để theo dõi ngày công làm việc của nhân viên.

Một số từ vựng về công việc văn phòng trong tiếng Nhật.

Shuushoku (就職): Làm việc.

Rirekisho (履歴書): Đơn xin việc.

Kyuuryou (給料): Tiền lương.

Poonasu (ポーナス): Tiền thưởng.

Kekkin (欠勤): Nghỉ phép.

Boshuu (募集): Tuyển dụng.

Mensesu (面接): Phỏng vấn.

Oubo (応募): Đăng kí, ứng tuyển.

Shucchou (出張): Công tác.

Tenshoku (転職): Chuyển công việc.

Taishoku (退職): Nghỉ việc.

Shitsugyou (失業): Thất nghiệp.

Repooto wo kaku (レポートをかく): Viết báo cáo.

Shorui wo kopiisuru (書類をコピーする): Photo tài liệu.

Denwa wo kakeru (電話をかける): Nhận điện thoại.

Zangyou (残業): Tăng ca, làm thêm giờ.

Bài viết bảng chấm công trong tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.