Chi tiết cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho các đơn vị sự nghiệp có phát sinh thu nhập chịu thuế chính xác nhất. Cùng tìm hiểu qua nộ dung dưới đây. Show
Căn cứ theo Điều 11, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) có quy định như sau: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này. Từ quy định trên có thể thấy công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất 2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệpBước 1: Xác định thu nhập tính thuếThu nhập tính thuế trong kỳ của doanh nghiệp là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hóa và các thu nhập khác trong kỳ tính thuế sau khi trừ đi các chi phí được trừ và không được trừ Căn cứ tại Điều 7, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 thì thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định như sau: 1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. 2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam. Từ đó có thể suy ra công thức tính thu nhập tính thuế như sau: Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước) Doanh thuDoanh thu có thể tính là toàn bộ số tiền có được từ việc bán hàng hóa, gia công, cung cấp dịch vụ kể cả các khoản trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp thuộc diện hưởng lợi không phân biệt thu được tiền hay chưa. Khoản chi được trừKhoản chi được trừ là những khoản thực chi khi phát sinh trong hoạt động kinh doanh sản xuất có doanh nghiệp trong các mảng thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh theo quy định của nhà nước và có minh chứng đầy đủ bằng hóa đơn, giấy tờ. Với hoá đơn mua hàng hoá dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, phải có chứng từ thanh toán giao dịch trực tuyến. Doanh nghiệp có thể lưu ý thêm về một số khoản chi không được trừ như một số ví dụ dưới đây: – Những khoản chi chưa đáp ứng đủ điều kiện của chi phí được trừ như trên – Chi khấu hao TSCĐ chưa tuân theo quy định hay vượt mức quy định hiện hành. – Chi khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng từ 9 tháng với hoạt động sản xuất theo mùa vụ và 12 tháng trở lên với hoạt động tạm dừng do sửa chữa, di dời địa điểm, bảo trì… – Mua hàng hóa, dịch vụ tại hộ sản xuất có doanh thuế dưới mức doanh thu chịu thuế GTGT là 100 triệu đồng/năm, không có hoá đơn và bảng kê thu mua hàng hoá theo quy định. – Chi tiền lương, công cho người lao động thực tế không chi trả hay không có đủ chứng từ thanh toán quy định; không quy định rõ ràng trong hợp đồng hay thoả thuận lao động.. – Chi trả trang phục cho người lao động vượt mức 5 triệu đồng/người/năm; – Chi trả những khoản sau vượt quá 3 triệu/người/tháng:
– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hay hoàn thuế – Tiền phạt vi phạm hành chính Thu nhập được miễn thuếNgoài thu nhập chịu thuế TNDN, kế toán doanh nghiệp cũng cần lưu ý những quy định về khoản thu nhập được miễn thuế TNDN dưới đây: Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định chi tiết các khoản thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế gồm: (1) Thu nhập từ lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và diêm nghiệp:
(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định; (3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam; (4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng cùng lúc 3 điều kiện như sau:
(5) Thu nhập có từ hoạt động dạy nghề dành cho đối tượng dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn/đối tượng có tệ nạn xã hội; (6) Thu nhập phát sinh từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN; (7) Khoản tài trợ thu được sử dụng cho mục đích giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, hoạt động nhân đạo, xã hội khác tại Việt Nam; (8) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải… ; Hóa đơn điện tử MISA đáp ứng tính năng phát hành báo cáo hoá đơn trên mọi nền tảng thiết bị, kiểm tra, cảnh báo hoá đơn rủi ro nhanh chóng Các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trướcLà chênh lệch âm của thu nhập tính thuế, không bao gồm các khoản lỗ đã kết chuyển từ năm trước. Sau khi doanh nghiệp quyết toán thuế bị lỗ cả năm thì cần chuyển liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế các năm sau đó không quá 5 năm kể từ khi phát sinh lỗ. Bước 2: Xác định thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệpThuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp gồm có 2 mức chính sau:
3. Bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp cụ thể có lời giảiĐề bài: Năm 2020 công ty A có phát sinh các nghiệp vụ sau: Số liệu năm 2019: Lỗ 70.000.000đ Năm 2020:
Yêu cầu: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% Lời giải: Áp dụng công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất Trong đó: Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước) = (600.000.000 + 8.000.000 + 100.000.000) – (200.000.000 + 90.000.000 + 100.000.000 + 20.000.000 + 70.000.000) = 228.000.000đ \>> Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020 = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất = 228.000.000 x 20% = 45.600.000đ 4. Địa chỉ nộp thuế thu nhập doanh nghiệpDoanh nghiệp phải thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm theo quý qua các địa điểm sau:
5. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệpTheo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Đồng thời, khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung quy định sau: Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó. Như vậy, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023 như sau: – Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2022: chậm nhất là ngày 30/01/2023. – Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I năm 2023: Năm 2023, dịp lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động người lao động sẽ kéo dài từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 03/5/2023 nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 04/5/2023. – Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023: Ngày 30/7/2023 là ngày chủ nhật nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023 là ngày 31/7/2023. – Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2023: chậm nhất là ngày 30/10/2023. – Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2023: chậm nhất là ngày 30/01/2024. 6. Cách kê khai giảm thuế thu nhập danh nghiệp phải nộpBước 1: Xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quýCăn cứ doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2022 và dự kiến doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2023, doanh nghiệp tự xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý. Bước 2: Kê khai giảm thuế TNDNNgười nộp thuế kê khai theo mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Bước 3: Xác nhận kết quảSau quá trình xét duyệt, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác định doanh nghiệp có thuộc nhóm được giảm thuế theo quy định của Pháp luật không và thông báo cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần đảm bảo thực hiện lập và nộp hồ sơ khai thuế cũng như nộp thuế TNDN theo đúng thủ tục, thời hạn như trên để tránh bị phạt chậm nộp. Hiện nay, một số phần mềm kế toán thông minh như phần mềm kế toán online MISA AMIS đã đáp ứng nghiệp vụ thuế với đầy đủ tính năng, tiện ích giúp đỡ cho kế toán trong quá trình thực hiện nghiệp vụ thuế TNDN. |