Ngữ pháp tiếng anh unit 4 lớp 8

Nội dung phần Grammar: Unit 4 Our Past – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu ngữ pháp về quá khứ đơn, giới từ chỉ thời gian và nơi chốn, used to. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.

Cách dùng:

– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

Ví dụ: Phong went to Dalat last summer. (Phong đã đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái.)

– Thì quá khứ đơn dùng để miêu tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt.

Ví dụ: Tien worked as a waiter for two years before she went abroad. (Tiên đã làm bồi bàn được hai năm trước khi cô ấy đi nước ngoài.)

Cách từ nhận biết thì quá khứ đơn: khi trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon)

Cấu trúc:

a. Thể khẳng định:

Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)

b. Thể phủ định:

Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:

Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday. (Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)

Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:

Ví dụ: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

c. Thể nghi vấn:

Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:

Ví dụ: Were they in the hospital last month? (Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)

Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:

Ví dụ: Did you see your boyfriend yesterday? (Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)

Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:

Động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:

Ví dụ: Where were you last night? (Bạn đã ở đâu tối qua?)

With other verbs – Động từ thường và động từ bất quy tắc:

Ví dụ: Where did you sleep last night? (Bạn đã ngủ ở đâu tối qua?)

AT:

Chỉ thời gian: At được dùng trước các cụm từ chỉ thời gian sau

– Giờ xác định: at 5p.m, at 9a.m

– Thời điểm xác định trong ngày: at midnight, at midday, at night

– Thời điểm xác định trong tuần: at the weekend

– Các kỳ nghỉ lễ nhiều ngày: at the New Year, at Tet, at Easter

– Bây giờ, hiện tại: at present, at the moment

– Ngay lập tức: at once

IN:

Chỉ thời gian: In được dùng trước các cụm từ chỉ thời gian sau

– Năm: In 1991, in 1989

– Tháng: in June, in March

– Mùa: in winter, in summer

– Các buổi trong ngày (ngoại trừ at night): in the morning, in the afternoon

– Khoảng thời kì dài: in the nineteenth century, in a century

– Đúng lúc: in time

ON:

Chỉ thời gian: On được dùng trước

– Các ngày đơn lẻ trong tuần: on Sunday, on Monday, on Tuesday, on the weekend…

– Nhiều ngày giống nhau trong tuần: on Fridays (nghĩa tương đương every Friday), on Saturdays

– Ngày tháng xác định: on 31st Oct, on 1st Nov, on your birthday,…

– Đúng giờ: on time

BEFORE:

Before (trước đó) được dùng trước:

– Giờ: before 9a.m, before 5p.m

– Thời điểm: before she arrived, before sunrise

AFTER:

After (sau đó) được dùng trước:

– Giờ: after 9a.m, after midnight

– Thời điểm: after I left, after New Year

BETWEEN:

Between + and được dùng giữa hai khoảng thời gian hoặc giữa 2 người, hai sự vật.

Ví dụ:

  • I’ll be at the office between nine and eleven.
  • Sue is standing between Anne and Henry. n

FROM… TO:

From… to được dùng để nói về khoảng cách của sự vật hoặc khoảng thời gian từ lúc này đến lúc kia.

Ví dụ:

  • The river flows from east to west.
  • I work from 8a.m to 5p.m.

FOR:

For được dùng để diễn tả một khoảng thời gian.

Ví dụ:

  • For three years, for six months, for three weeks, for the next few days,…
  • I’ve been studying English for 15 years.
  • I haven’t seen him for ages.

SINCE:

Since (từ khi) được dùng để diễn tả điểm bắt đầu của một mốc thời điểm xác định.

Ví dụ:

  • Since 8th grade, since Monday, since yesterday, since last year,…
  • We have known each other since 8th grade.
  • It’s been raining since the beginning of the month.

UP TO:

Up to (cho đến) được dùng để diễn tả khoảng thời gian trước một mốc thời gian xác định.

Ví dụ:

  • Up to today, up to last year, up to this morning,…
  • Up to yesterday, we didn’t know where our children were.
  • Up to this moment, he’s still silent.

Ý nghĩa: Chúng ta dùng used to khi nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn nữa. Nó có thể nói về những hành động lặp đi lặp lại hay một trạng thái, một tình huống.

Ví dụ: He used to play football. (Anh ấy đã từng chơi đá banh.)

Cấu trúc:

Thể khẳng định:

Ví dụ: We used to go to the beach every summer. (Chúng tôi đã từng đi đến bãi biển mỗi mùa hè.)

Thể phủ định:

Ví dụ: I didn’t use to wake up early. (Tôi đã từng không dậy sớm.)

Thể nghi vấn:

Ví dụ: Did you use to work for him? (Bạn đã từng làm việc cho anh ấy chưa?)

Ở trên là nội dung phần Grammar: Unit 4 Our Past – Tiếng Anh Lớp 8, tìm hiểu ngữ pháp về quá khứ đơn, giới từ chỉ thời gian và nơi chốn, used to. Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh Lớp 8.

Bài Tập Liên Quan:

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 4: Our customs and traditions

giớ thiệu cho các em học sinh các cách dùng cụ thể của động từ Should, kiến thức nâng cao, mở rộng về các động từ chỉ sự bắt buộc, khuyên bảo và các bài tập đi kèm để các em có thể nắm vững phần nghữ pháp này.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our past

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our past

Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our Past

Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 4: Our customs and traditions

1. Chúng ta dùng "should" với động từ nguyên mẫu (do, go...):

I should do a lot of homework tonight.

Dùng "should" giống nhau cho tất cả các ngôi:

I/ you/ he/ she/ it/ we/ they should come.

2. Thể phủ định là "shouldn't":

You shouldn't work all day.

They shouldn't spend so much money.

3. Chúng ta dùng "I should" hoặc "we should" để đề nghị những điều tốt chúng ta nên làm:

I should go home. It's midnight.

We should invite them to our wedding.

Chúng ta dùng "I" hoặc "we shouldn't" để nói về những việc không nên làm vì chúng không có lợi cho chúng ta:

I shouldn't eat so much food.

Chúng ta dùng "should/ shouldn't" để đưa ra lời khuyên:

You should look for a better place to eat.

You shouldn't swim in this river.

"Should" được dùng có tác dụng không mạnh mẽ bằng "must" hoặc "have to". Hãy so sánh:

You should drink more milk. (It's a good idea.)

"You must drink more milk," said the doctor. (It's very important.)

4. Chúng ta sử dụng dạng câu hỏi "should I/ we ...?" để xin lời khuyên:

What should I say to Fred?

I need a new passport. Where should I go?

5. Chúng ta có thể nói "I think we should", "I don't think you should" v.v... khi đưa ra ý kiến:

I think we should get two tickets.

I don't think you should believe everything he says.

Chúng ta thường không nói: I think you shouldn't

6. Chúng ta có thể sử dụng "do you think I should ...?" để xin lời khuyên:

Tom hasn't replied to my letter. Do you think I should phone him?

What do you think I should send Alisa for her birthday?

Ngữ pháp mở rộng:

Diễn tả sự bắt buộc (obligation) và lời khuyên (advice): MUST, SHOULD, HAVE TO

MUST + V: được dùng để diễn tả sự bắt buộc xuất phát từ bản thân người nói

Ví dụ: I must do homework today so that I can be totally free tomorrow.

* Lưu ý: khi diễn tả sự bắt buộc trong quá khứ, must dùng thay thế bằng had to + V, didn't have to + V

Ví dụ: I had to wear uniform when I was a pupil at primary school.

* Lưu ý: Mustn't + V: diễn tả sự ngăn cấm

Ví dụ: You mustn't smoke in hospital.

HAVE TO / DON'T HAVE TO + V: diễn tả sự bắt buộc xuất phát từ nhân tố bên ngoài. Lưu ý have to không phải là modal verb nên động từ phải chia theo chủ ngữ.

Ví dụ: Chilren have to wear uniform to school.

My mom doesn't have to work on Sunday.

* Lưu ý: có thể dùng have got to + V, need to + V, be supposed to V với ý nghĩa tương đương.

* Lưu ý: ở thể phủ định, bên cạnh don't have to + V, don't need to + V còn có thể dùng needn't + V. Trong trường hợp này, needn't hoạt động như một modal verb và không cần chia theo chủ ngữ.

Ví dụ: She needn't attend this English course because she did her MBA course in Australia.

OUGHT TO + V: diễn tả sự cần thiết phải thực hiện hành động

Ví dụ: You ought to report to her at work.

* Lưu ý: OUGHT TO thường không dùng ở dạng phủ định.

SHOULD / SHOULDN'T + V: diễn tả lời khuyên

Ví dụ: You shouldn't overspend, or you will be in debt.

You should take his advice.

SHOULD HAVE P2 / SHOULDN'T HAVE P2: diễn tả hành động lẽ ra nên được thực hiện trong quá khứ nhưng đã không được thực hiện (à điều kiện không thật).

Ví dụ: You should have thanked her for her help. (but you didn't thank her).

NEED HAVE P2 / NEEDN'T HAVE P2: diễn tả hành động lẽ ra cần được thực hiện trong quá khứ nhưng đã không được thực hiện (à điều kiện không thật).

Ví dụ: You need have brought your raincoat. It is raining now (you didn't bring your raincoat).

* Lưu ý: phân biệt didn't need to và needn't have P2: didn't need to diễn tả việc bạn biết là không cần làm và bạn có thể lựa chọn làm hoặc không làm; needn't have P2 diễn tả việc bạn không biết là bạn không cần làm nhưng bạn đã làm.

Ví dụ: We didn't need to work overtime yesterday because we still had a lot of time for our project.

We needn't have taken so much food for our picnic. There was a very good cafeteria there.

OUGHT TO HAVE P2: diễn tả hành động lẽ ra phải được thực hiện trong quá khứ nhưng đã không được thực hiện (à điều kiện không thật).

Ví dụ: You ought to have done your homework yesterday (but you didn't do it).

BÀI TẬP:

A. Hoàn thành những câu sau, sử dụng "should" hoặc "should't" và những từ trong ngoặc đơn ( ).

You shouldn't study (You/ study) so hard. Have a holiday.

I enjoyed that play. We should go (We/ go) to the theatre more often.

1. ____________________(You/ park) here. It's not allowed.

2. What________________ (I/ cook) for breakfast this morning?

3. ________________(You/ wear) a raincoat. It's raining outside.

4. _________________(You/ smoke). It's bad for you.

5. ________________(We/ arrive) at the airport two hours before the flight

6. ________________(I/ send) now or later?

7. Do you think________________ (I/ apply) for this post?

8. What do you think_____________(I/ write) in this space on the form?

9._______________ (I/ eat) any more cake. I've already eaten too much.

10. This food is awful._____________(We/ complain) to the manager.

11. Which dress do you think______________ (I/ buy)?

B. Frank đang nấu ăn. Hãy đưa ra vài lời khuyên hữu ích. Sử dụng "you should" hoặc "you shouldn't" và những ghi chú trong hộp.

  • Don't leave the beef in the oven for more than one hour.
  • Cut the onions as thin as possible.
  • Use fresh herbs and fresh vegetables.
  • Don't put in too much salt and chilies.
  • Wait until the water boils before you put the vegetables into it.
  • Heat the oven before you put the beef in.
  • Cut the beef into a lot of equal slices.

You shouldn't leave the beef in the oven for more than one hour.

  • ___________ the onions as thin as possible.
  • _____________ fresh herbs and fresh vegetables.
  • ___________ in too much salt and chilies.
  • ___________ until the water boils before you put the vegetables into it.
  • ______________ the oven before you put the beef in.
  • ____________ the beef into a lot of equal slices.