Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2 là Show
A. B. SO2 + Cl2 + H2O → H2SO4 + 2HCl C. D.
Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2 là A SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O B SO2 + Cl2 + H2O → H2SO4 + 2HCl C SO2 + KOH → KHSO3 D SO2 + H2O → H2SO3 16:44:0826/07/2022 Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí Lưu huỳnh Đioxit hay khí sunfurơ có công thức hóa học là SO2; đây là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. Sunfurơ thường được dùng để sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, bột giấy; Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm. • Trở lại vấn đề chính của bài: Phương trình phản ứng thể hiện tính KHỬ của SO2 là phương trình phản ứng nào? • Theo tìm hiểu của KhoiA.Vn phương trình phản ứng thể hiện tính KHỬ của SO2 là: 2SO2 + O2 -t0→ 2SO3 SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 (Do lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa là +4, để SO2 luôn thể hiện tính khử (nhường electron) thì sản phẩm sinh ra trong hợp chất lưu huỳnh phải có số oxi hóa là +6).
Trên đây Khối A đã hướng dẫn các em trả lời cho câu hỏi: Phản ứng thể hiện tính Khử của SO2 (lưu huỳnh đioxit) là phản ứng nào? Hy vọng câu trả lời của KhoiA.Vn giúp ích cho các em. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.
Câu hỏi : Nêu các tính chất hóa học của SO2? Trả lời: Quảng cáo Lưu huỳnh đioxit mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit. Tính chất hóa học của SO2: - Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. Ví dụ: SO2 + H2O → H2SO3 - Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O - Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối. Ví dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3 Quảng cáo Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 9 hay và chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Câu hỏi: Tính chất hóa học của SO2Lưu huỳnh đioxit Trả lời: * Lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước: SO2+ H2O ⇋ H2SO3 * Lưu huỳnh đioxittác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit) SO2+ NaOH→NaHSO3 SO2+ 2NaOH→Na2SO3+ H2O * Lưu huỳnh đioxittác dụng với oxit bazơ→muối: SO2+ CaO→ CaSO3 SO2vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa (do S trong SO2có mức oxi hóa trung gian +4) * Lưu huỳnh đioxitlà chất oxi hóa: SO2+ 2H2S→3S + 2H2O Lưu huỳnh đioxitlà chất khử Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về SO2 nhé I. Lưu huỳnh đioxit là gì?Lưu huỳnh đioxit hay anhiđrit sunfurơ là một hợp chất hóa học có công thức SO2. Đây là một khí vô cơ không màu, nặng hơn không khí và là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh. Các tên gọi khác: sulfur dioxit, lưu huỳnh oxit, khí SO2. II. Nguồn gốc hình thành lưu huỳnh đioxit1. Trong tự nhiên - Khí thoát ra từ vụ núi lửa phun trào - Các hợp chất sinh học có chứa lưu huỳnh phân hủy tạo ra SO2và oxit lưu huỳnh 2. Nhân tạo - Khói thải từ các nhà máy lọc dầu, đốt than, luyện kim, sản xuất xi măng, bột giấy, công nghiệp chế biến. - Khí thải sinh ra từ các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy,… - Sinh hoạt hàng ngày: khói thuốc lá, thiết bị dùng gas làm nhiên liệu không đúng cách hay thiếu khí, khí thải sinh ra từ quá trình đốt rơm, gỗ, than đá,… III. Tính chất vật lýDo SO2là sản phẩm chính dưới sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh nên khí SO2được mô tả là có mùi rất hôi khi bị đốt cháy. - Là chất khí không màu và nặng hơn không khí -Tan trong nước -Khối lượng riêng: 2,551 g/l, gas -Điểm nóng chảy: -72,4oC (200.75 K) -Điểm sôi: -10oC (263 K) -Độ hòa tan trong nước: 9,4 g/100ml (ở 25oC) IV. Tính chất hóa học- Là chất khí không màu, nặng hơn không khí, mùi hắc, độc, tan và tác dụng được với nước. * SO2là oxit axit a) Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với nước:
SO2+ H2O ⇋ H2SO3 b) Lưu huỳnh đioxitTác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit) SO2+ NaOH→NaHSO3 SO2+ 2NaOH→Na2SO3+ H2O c)Lưu huỳnh đioxitTác dụng với oxit bazơ→muối: SO2+ CaO→ CaSO3 * SO2vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa (do S trong SO2có mức oxi hóa trung gian +4) d)Lưu huỳnh đioxitlà chất oxi hóa: SO2+ 2H2S→3S + 2H2O e)Lưu huỳnh đioxitlà chất khử: 2SO2+ O2⇋2SO3(V2O5, 4500C) Cl2+ SO2+ 2H2O→H2SO4+ 2HCl 5SO2+ 2KMnO4+ 2H2O→2MnSO4+ K2SO4+ 2H2SO4 SO2+ Br2+ 2H2O→H2SO4+ 2HBr V. Điều chế, nhận biết và ứng dụng của Lưu huỳnh đioxit SO21. Điều chế lưu huỳnh đioxit SO2 * Điều chế SO2trong phòng thí nghiệm Sản xuất SO2trong phòng thí nghiệm theo phương trình: Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4+ H2O + SO2 * Điều chế SO2trong công nghiệp
S + O2(to)→ SO2
2H2S + 3O2→ 2H2O + 2SO2
Cu + 2H2SO4→ CuSO4+ SO2+ 2H2O
4FeS2+ 11O2→ 2Fe2O3+ 8SO2 2. Nhận biếtLưu huỳnh đioxit: - Làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ. - Làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím,... SO2+ 2H2O + Br2→2HBr + H2SO4 5SO2+ 2KMnO4+ 2H2O→2MnSO4+ K2SO4+ 2H2SO4 3. Ứng dụngLưu huỳnh đioxit - Sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, bột giấy;Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm. - Ngoài các ứng dụng trên, SO2còn là chất gây ô nhiễm môi trường. Nó là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit. |