Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu

Nhôm là chất liệu được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống để sản xuất đồ dùng và vật dụng trong xây dựng. Nhôm cũng là vật dụng quen thuộc với mọi người. Tuy nhiên nhiệt độ nóng chảy của nhôm vẫn là ẩn số được nhiều người tìm kiếm. Vậy nhôm có nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu? Nhôm được ứng dụng trong các vật dụng nào của cuộc sống? Hãy cùng thu mua phế liệu Hòa Bình tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu
Định nghĩa nhiệt độ nóng chảy là gì?

Contents

Nhiệt độ nóng chảy là gì?

Nhiệt độ nóng chảy hay còn được gọi là nhiệt độ nóng chảy của kim loại ở thể rắn. Điều này có nghĩa là vật thể kim loại đang ở thể rắn cần tác động nhiệt độ nhất định để tan chảy chuyển sang thể lỏng. Tại thời điểm chất rắn hóa lỏng được gọi là nhiệt độ nóng chảy của chất đó.

Tuy nhiên, tại nhiệt độ nóng chảy chất rắn đó cần thêm thời gian và nhiệt độ tăng lên để chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. Tùy vào chất rắn mà có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Như vậy, nhiệt độ nóng chảy của nhôm là nhiệt độ tại thời điểm nhôm ở thể rắn bắt đầu chuyển sang thể lỏng. Vậy nhiệt độ nóng chảy của nhôm là bao nhiêu so với các kim loại khác là cao hay thấp?

Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu
Nhiệt độ nóng chảy của nhôm khi đạt bao nhiêu độ?

>>> Có thể bạn quan tâm: Nhôm là gì? Ký hiệu, Tính chất & Ứng dụng kim loại nhôm

Nhiệt độ nóng chảy của nhôm khi đạt ngưỡng nào?

Nhôm là nguyên tố phố biến trong cuộc sống. Bạn có thể bắt gặp và sử dụng các vật liệu từ nhôm ở khắp mọi nơi. Vậy nguyên tố này có nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu? Ở trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn phân tích và tìm ra lời giải cho thắc mắc nhiệt độ nóng chảy của nhôm.

Nhôm là kim loại được kí hiệu là Al trong bảng tuần hoàn hóa học. Nhôm có số nguyên tử là 13. Khối lượng riêng của nhôm Al là 2,7g/cm.

Theo nghiên cứu của các nhà khoa học đã đưa ra kết luận nhiệt độ nóng chảy của Al là 933.47K. Nhiệt độ này được quy đổi thành 660.32 độ C và 1220.58 độ F. Ở nhiệt độ này thì nhiệt độ nóng chảy nhôm nằm ở tầm trung so với các chất kim loại khác.

Các nhà khoa học cũng khẳng định hiện nay chất kim loại Al đang nắm giữ 8% tổng khối lớp rắn nằm trong vỏ Trái Đất. Với số phần trăm mà chất nhôm đang sở hữu đã khiến chất kim loại này giữ vị trí số 3 những nguyên tố trên Trái Đất. Nhôm hiện chỉ đứng sau hai nguyên tố là oxy và silic. Nhờ nhiệt độ nóng chảy ổn định và số lượng lớn tồn tại trên Trái Đất nhôm đã và đang được khai thác và sử dụng trong mọi lĩnh vực từ xây dựng, công nghệ, chế tạo xe hơi đến các vật dụng công nghệ đều có sự góp mặt của nguyên tố này.

Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu
Nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố nhôm so với các kim loại khác

Nhiệt độ nóng chảy của nhôm so với kim loại khác cao hay thấp?

Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu? Chắc hẳn bạn đã tìm được đáp án ở trên. Vậy nhiệt độ nóng chảy của các kim loại khác so với nhôm như thế nào?

Như chúng ta đã biết, nhiệt nóng chảy của nhôm không quá cao so với các kim loại khác. Các kim loại có nhiệt độ nóng chảy đứng trước nhôm như vàng, bạc, sắt, kẽm,…Cụ thể các kim loại này có nhiệt độ nóng chảy như sau:

  • Nhiệt độ nóng chảy đứng đầu danh sách là Wolfram là 3422 độ C. Nhiệt độ này tương ứng với 6192 độ F.
  • Đứng thứ 2 trong bảng xếp hạng nhiệt độ nóng chảy cao là kim loại Sắt. Sắt nắm giữ nhiệt độ nóng chảy ở 1538 độ C. Tương ứng với 2800 độ F.
  • Kế tiếp kim loại đứng thứ 3 trong bảng danh sách kim loại có độ nóng chảy cao là Gang. Nhiệt độ nóng chảy của gang đang sở hữu là 1200 độ C.
  • Đứng vị trí thứ 4 là đồng nóng chảy ở 1084.62 độ C.
  • Kế tiếp đứng thứ 5 và thứ 6 là vàng và bạc. Vàng nóng chảy ở 1064.18 độ C. Bạc nóng chảy ở nhiệt độ 961.78 độ C.
  • Độ nóng chảy của nhôm đứng ở vị trí thứ 7 với 660.32 độ C.
  • Đứng sau nhôm là kim loại kẽm nóng chảy ở nhiệt độ 419.53 độ C. Kim loại chì ở nhiệt độ 327.46 độ C. Thiếc nóng chảy ở nhiệt độ 231.93 độ C.
  • Trong các kim loại còn có thủy ngân có nhiệt độ nóng chảy không ổn định.

Như vậy, hiện trong bảng xếp hạng nhiệt độ nóng chảy kim loại thì nhiệt độ nóng chảy của nhôm hiện đang xếp vị trí thứ 7. Đây là nhiệt độ khá ổn định nên mọi công nghệ và ứng dụng đang đưa lựa chọn nhôm làm nguyên liệu sử dụng trong ngành.

Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu
Nguyên tố nhôm sở hữu loạt ưu điểm vượt trội

Ưu điểm của nguyên tố nhôm 

Nhôm là nguyên tố được ứng dụng và sử dụng rộng rãi ở Việt Nam và toàn thế giới. Nhờ đặc tính nóng chảy ở tầm trung nên nguyên tố này sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội bao gồm:

  • Nguyên tố nhôm có khả năng chịu nhiệt và lực khá tốt.
  • Nhôm sở hữu khả năng chống ăn mòn và hạn chế tính trầy xước khi có sự tác động bên ngoài. Bởi vậy, các vật dụng được làm từ nhôm có độ bền cao.
  • Nguyên tố nhôm nguyên chất và các vật dụng làm từ nguyên liệu này được sử dụng rộng cho vật dụng ngoài trời nhờ tính năng chịu được thời tiết nắng mưa khắc nghiệt.
  • Ở môi trường bình thường nguyên tố nhôm còn có khả năng chống cháy và chống nhiễm từ.
  • Nguyên liệu này tại nhiệt độ nóng chảy của nhôm chỉ bị biến dạng một phần không nóng chảy hoàn toàn. Đặc biệt, chỉ ở vị trí có nhiệt độ nóng chảy bị biến dạng, các vị trí khác không bị ảnh hưởng.
  • Nhôm  sở hữu trọng lượng nhẹ.
  • Nhôm ở điều kiện khí hậu bình thường có khả năng chống oxy hóa cao. 
  • Nhôm có đặc tính đàn hồi tốt. Nhờ đó, các vật dụng làm từ nhôm dễ uốn hoặc thay đổi hình dạng hơn so với sắt thép và gang.
  • So với các kim loại khác nhôm có giá thành rẻ hơn.

Nhờ loạt ưu điểm vượt trội cùng với nhiệt độ nóng chảy của nhôm khá phù hợp với mọi ứng dụng và ngành nghề trong cuộc sống. Hiện nay, mỗi chúng ta sẽ được tiếp xúc và gặp các thành phẩm từ nhôm mọi lúc, mọi nơi.

>>> Có thể bạn quan tâm: Giải đáp: “Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?”

Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu
Ứng dụng rộng rãi của nhôm trong cuộc sống

Ứng dụng của nhôm trong cuộc sống

Nhôm là vật liệu phổ biến, dễ chế tạo và sử dụng nhờ đó nguyên vật liệu này được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống đời thường. Chúng ta có thể bắt gặp nhôm trong các ứng dụng như:

  • Nhôm được ứng dụng để chế tạo các đồ vật dụng trong gia đình như bếp, bàn ghế, thau chậu, cửa sổ,..
  • Nhôm được sử dụng làm lõi dây điện nhờ tính dẫn điện khá tốt.
  • Hợp kim nhôm được ứng dụng trong ngành công nghiệp như chế tạo phụ tùng ô tô, xe tải, tàu hỏa và máy bay,..
  • Nhờ khả năng hấp thụ bức xạ từ mặt trời khá tốt nên nhôm xuất hiện trong vỏ phủ vệ tinh nhân tạo. Trên bề mặt khí cầu cũng có sự xuất hiện của nhôm.
  • Nhôm là vật liệu không thể thiếu trong ngành xây dựng.
  • Ngành chế tạo máy móc và sản xuất phụ kiện cũng luôn có sự góp mặt của nguyên tố nhôm.
  • Trong những chiếc điện thoại, máy tính chúng ta dùng hàng ngày nhôm cũng được xuất hiện bên trong các phụ kiện. Bộ tản nhiệt CPU và vỏ máy tính cũng sử dụng thành phần là nhôm.
  • Nhôm cũng góp mặt trong các ứng dụng chế tạo tên lửa, pháo hoa,…
  • Nhôm ở thể bột được ứng dụng trong thành phần của sơn phủ. Các vật dụng bông nhôm được sử dụng trong sơn lót và xử lý chất liệu gỗ với công dụng kháng nước.

Ngoài những ứng dụng nêu trên, nguyên tố nhôm vẫn đang được khai thác và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác. 

Nhôm chảy ở nhiệt độ bao nhiêu?

Nhôm: 660.32 độ C tương đương 1220.58 độ F. Kẽm: 419.53 độ C tương đương 787.15 độ F. Chì: 327.46 độ C tương đương 621.43 độ F. Thiếc: 231.93 độ C tương đương 449.47 độ F.

Nhiệt độ nóng chảy của dòng là bao nhiêu?

1.085 °CĐồng / Điểm nóng chảynull

Vâng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu?

Nhiệt độ nóng chảy vàng là 1337.33 K ( 1064.18 °C; 1947.52 °F ). Trong bảng tuần hoàn hóa học, Có số nguyên tử là 79, vàng có ký hiệu là Au. Vàng có tính dẫn nhiệt và điện tốt.

Nhôm nóng chảy bao nhiêu độ C?

Nhôm có nhiệt độ nóng chảy là 933.47K ( 660.32 °C; 1220.58 °F ). So với các kim loại khác thì nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhôm không quá cao. Hiện nay, nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất, chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất.