Phiếu đánh giá tiết dạy cấp tiểu học 2023 năm 2024

Phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học được sử dụng trong những tiết dự giờ, các thầy cô sẽ sử dụng phiếu đánh giá để đánh giá kỹ năng sư phạm của thầy cô đang giảng dạy, đó chính là cách giúp các thầy cô có thể biết được những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân để chủ động hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, giúp cho việc dạy học đạt được kết quả cao nhất.

Việc đánh giá tiết học chính là một hoạt động phổ biến tại các nhà trường hiện nay, qua đó, các thầy cô sẽ biết được những hạn chế của bản thân để có được những phương pháp bổ sung hợp lý nhất, phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành được các nhà trường sử dụng nhằm đánh giá giáo viên được toàn diện và đầy đủ hơn. Phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học có các tiêu chí khác nhau, vì vậy, thông qua những số điểm tương ứng với từng tiêu chí, các thầy cô sẽ biết được chính xác năng lực của bản thân mình.

Ở cấp tiểu học, các học sinh sẽ được làm quen với dạng bài toán có lời văn và các giáo viên cần nắm được những bí quyết dạy Toán có lời văn ở tiểu học để truyền đạt cho học sinh tiếp cận và xử lý các bài toán tốt hơn, bí quyết dạy Toán có lời văn ở tiểu học sẽ giúp nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy của giáo viên và việc học tập trong nhà trường.

Phiếu đánh giá tiết dạy cấp tiểu học 2023 năm 2024

Download Phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học

Phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học sẽ giúp đánh giá giáo viên một cách toàn diện từ các lĩnh vực như kiến thức sử dụng giảng dạy, kỹ năng sư phạm, thái độ sư phạm, hiệu quả giảng dạy cho đến sự sáng tạo trong cách giảng dạy,... Tương ứng với mỗi tiêu chí sẽ có một mức điểm cụ thể mà các thầy cô dự giờ sẽ đánh giá các thầy cô giáo đang giảng dạy, cuối cùng tổng hợp điểm cho ra một kết quả chung. Thông qua số điểm thực tế trên từng nội dung, các thầy cô giáo sẽ phát hiện được những nhược điểm còn tồn tại để chủ động hoàn thiện bản thân mình.

Dành cho các bé mầm non, tuyển tập thơ về các loại động vật cho bé mầm non sẽ giúp các bậc phụ huynh và giáo viên mầm non sử dụng làm tài liệu giảng dạy cho con em mình, tuyển tập thơ về các loại động vật cho bé mầm non sẽ giúp các em phát triển tốt hơn về năng lực ngôn ngữ.

Bên cạnh đó, trong phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học, các thầy cô giáo dự giờ còn phải ghi chép hoạt động dạy học chủ yếu theo tiến trình tiết dạy, nhận xét chung về tiết dạy, thông tin người dự giờ,... Các tiêu chí có trong phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học chính là nội dung đánh giá sư phạm của một thầy cô được hoàn chỉnh và đầy đủ nhất. Ngoài ra, nếu bạn có tham gia vào một khóa học kiến thức hay kỹ năng nào đó, các bạn có thể tham khảo thêm mẫu phiếu đánh giá khóa học để đưa ra những đánh giá cụ thể về khóa học. Với những nội dung đánh giá có trong mẫu phiếu đánh giá khóa học, bên tổ chức khóa học sẽ biết được những hạn chế của khóa học để có thể tiến hành những bổ sung, sửa đổi sao cho hoàn thiện, giúp mang đến sự hài lòng cho các học viên khóa sau.

1.1 Xác định được vị trí, mục tiêu, chuẩn kiến thức và kĩ năng, nội dung cơ bản trọng tâm của bài dạy.

1.2 Giảng dạy kiến thức cơ bản, có hệ thống

1.3 Nội dung dạy học đảm bảo giáo dục toàn diện (về thái độ, tình cảm, thẩm mĩ)

1.4 Khai thác nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực học tập của học sinh.

1.5 Nội dung dạy học phù hợp tâm lí lứa tuổi, tác động tới các đối tượng, kể cả học sinh khuyết tật, học sinh lớp ghép (nếu có)

1.6 Nội dung dạy học cập nhật những vấn đề xã hội, nhân văn gắn với thực tế, đời sống xung quanh của học sinh.

1

1

0,5

1

1

0,

II. KĨ NĂNG SƯ PHẠM (7 ĐIỂM)

2.1 Dạy học đúng đặc trưng bộ môn, đúng loại bài (lí thuyết, luyện tập, thực hành, ôn tập...)

2.2. Vận dung phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với các đối tượng theo hướng phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh.

2.3 Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học và theo hướng đổi mới.

2.4. Xử lí các tình huống sư phạm phù hợp với đối tượng và có tác dụng giáo dục.

2.5 Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả ĐDDH tự làm thiết thực, có hiệu quả.

2.6 Lời giảng mạch lạc, truyền cảm; chữ viết đúng, đẹp, trình bày bảng hợp lí.

2.7 Phân bố thời gian đảm bảo tiến trình tiết dạy, đạt mục tiêu của bài dạy và phù hợp với thực tế của lớp học

1

2

1

0,5

1

0,5

1

III. THÁI ĐỘ SƯ PHẠM (3 ĐIỂM)

3.1 Tác phong sư phạm chuẩn mực, gần gũi, ân cần với học sinh.

3.2 Tôn trọng và đối xử công bằng với học sinh.

3.3 Kịp thời giúp đỡ học sinh có khó khăn trong học tập, động viên để mỗi học sinh đều được phát triển năng lực học tập.

1

1

1

IV. HIỆU QUẢ (5 ĐIỂM)

4.1 Tiến trình tiết dạy hợp lí, nhẹ nhàng; các hoạt động học tập diễn ra tự nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm của học sinh tiểu học.

4.2 Học sinh tích cực, chủ động tiếp thu bài học, có tình cảm, thái độ đúng.

4.3 Học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và biết vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành sau tiết dạy.

1

1

3

Cộng 20

Xếp loại tiết dạy:

Loại Tốt: 18 → 20 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).

Loại Khá: 14→17,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).

Loại Trung bình: 10→13,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0).

Điểm tiết dạy:

Loại Chưa đạt: dưới 10 (Hoặc một trong các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 bị điểm 0).

Xếp loại:

Ghi chú:

- Thang điểm của từng tiêu chí là 0; 0,5; 1. (Riêng tiêu chí 2.2 là 0; 0,5; 1; 1,5; 2, tiêu chí 4.3 là: 0; 1; 2; 3)

- Điểm về hiệu quả tiết dạy (tiêu chí 4.3) có thể thay bằng kết quả khảo sát sau tiết dạy:

Đạt yêu cầu từ 90% trở lên (3 điểm); Đạt yêu cầu từ 70% trở lên (2 điểm).

Đạt yêu cầu từ 50 trở lên ( 1 điểm); Đạt yêu cầu dưới 50% ( 0 điểm)

- Khi chấm điểm cần căn cứ vào đặc thù của từng bộ môn và từng bài dạy cụ thể để cho điểm các tiêu chí một cách linh hoạt, tránh máy móc, cứng nhắc. Một lĩnh vực vẫn có thể đạt điểm tối đa mặc dù có tiêu chí trong lĩnh vực đó không cho điểm, khi đó cần giải thích rõ và phần điểm của tiêu chí này được cộng thêm vào tiêu chí mà giáo viên đạt xuất sắc trong cùng lĩnh vực.

GHI CHÉP HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THEO TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY Ghi chú Nhận xét chung về tiết dạy (Ưu điểm, khuyết điểm chính):

Họ, tên người dự giờ........................................

Chức vụ:..........................................................

Đơn vị công tác:...............................................

........................ ngày...........tháng.........năm........

(Kí tên)

Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp Tiểu học - Mẫu 2 - Năm 2015

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY Ở CẤP TIỂU HỌC

(Dùng cho Chương trình hiện hành và Tiếng Việt 1 Công nghệ Giáo dục)

Họ, tên người dạy:..................................................................................................................

Tên bài dạy:..........................................................................................................................

Môn:................................................................Lớp.............................................................

Trường Tiểu học……………………………………………………………………..

Các lĩnh vực Tiêu chí Điểm tối đa Điểm đánh giá Kiến thức (3 điểm) 1 Xác định được vị trí, mục tiêu, chuẩn kiến thức và kĩ năng, nội dung cơ bản trọng tâm của bài dạy. 1.5 2 Đảm bảo chính xác, hệ thống, toàn diện (về kiến thức, kĩ năng; năng lực; phẩm chất). 1.5 Hoạt động của giáo viên (8 điểm) 3 Dạy học đúng đặc trưng bộ môn, đúng loại bài (lí thuyết, luyện tập, thực hành, ôn tập...) 1 4 Vận dung phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với các đối tượng theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. 2 5 Kiểm tra, nhận xét và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo đúng Thông tư 30 2 6 Sử dụng hợp lý, hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học; tác phong sư phạm chuẩn mực, lời nói mạch lạc, truyền cảm; chữ viết đúng, đẹp, trình bày bảng hợp lí. 1 7 Khai thác nội dung dạy học, liên hệ, cập nhật những vấn đề xã hội, nhân văn gắn với thực tế nhằm phát triển năng lực học tập của học sinh. 1 8 Xử lí tốt tình huống sư phạm, phân bố thời gian hợp lý, kịp thời giúp đỡ học sinh có khó khăn trong học tập, học sinh khuyết tật (nếu có). 1 1 Hoạt động của học sinh (8 điểm) 9 Chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập đầy đủ và sử dụng hiệu quả; biết làm việc theo lệnh, động hình của giáo viên 1 10 Mạnh dạn, tự tin khi hợp tác với bạn và giao tiếp trước lớp. 1 11 Biết đánh giá kết quả học tập của mình và của bạn. 1 12 Biết lắng nghe, tìm kiếm sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè để hoàn thành nhiệm vụ. 1 13 Tích cực, chủ động tiếp thu bài học; làm việc theo nhóm hiệu quả. 1 Hoạt động của học sinh (8 điểm) 14 Hầu hết học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và năng lực, phẩm chất được hình thành và phát triển. 2 15 Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các tình huống khác (nâng cao) 1 16 Hoạt động dạy - học diễn ra tự nhiên, nhẹ nhàng và hiệu quả 1 cộng 20

Xếp loại tiết dạy:.......................................................................................

Loại Tốt: 18 → 20 (không có tiêu chí nào dưới 1/2 điểm tối đa);

Loại Khá: 14 → dưới 18 (các tiêu chí 1; 2; 4 ; 5; 14 đạt từ 1/2 điểm tối đa trở lên, các tiêu chí còn lại không bị điểm 0);

Loại Trung bình: 10 → dưới 14 (các tiêu chí không bị điểm 0);

Loại Chưa đạt: dưới 10 (hoặc một trong các tiêu chí 1; 2; 4 ; 5; 14 bị điểm 0).

Họ, tên người dự giờ........................................

Chức vụ:..........................................................

Đơn vị công tác:...............................................

........................ ngày...........tháng.........năm........

(Kí tên)

NHỮNG ĐIỀU QUAN SÁT ĐƯỢC

Diễn biến nội dung bài học, hoạt động của giáo viên Phản ứng của học sinh Nguyên nhân

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY Ở CẤP TIỂU HỌC

(Dùng cho Mô hình trường học mới VNEN)

Họ và tên người dạy: …………………………….Lớp:…………………………

Trường Tiểu học:………………………………………………………………….

Môn:……………………………………………Tên bài dạy: ………………………

Lĩnh vực Nội dung đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá 1. Hoạt động của giáo viên (6 điểm) 1.1. Biêt kết hợp 5 bước dạy học của giáo viên và 10 bước học tập của HS. 1 1.2. Biết sử dụng và điều chỉnh (nếu có) tài liệu HDH phù hợp đảm bảo chuẩn kiến thức và kĩ năng; Phương pháp, hình thức tổ chức lớp học hợp lý, phát huy hiệu quả các hoạt động học tập của học sinh. 1 1.3. Bao quát được lớp học, các nhóm học tập, từng HS và hỗ trợ kịp thời khi HS có yêu cầu hoặc thấy cần thiết. 1 1.4. Thực hiện việc đánh giá thường xuyên đối với HS, các biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả, khích lệ động viên học sinh hoàn thành các yêu cầu bài học; tạo điều kiện để HS được đánh giá trong nhóm và tự đánh giá. 1.5 1.5. Tổ chức linh hoạt các hoạt động học tập, bố trí thời gian hợp lý cho từng hoạt động; khai thác, sử dụng hợp lý các công cụ học tập trong lớp học (nếu có) để hỗ trợ hoạt động học hiệu quả. 1 1.6. Tác phong sư phạm chuẩn mực, gần gũi, thân thiện với học sinh 0.5 1. Hoạt động của học sinh (10 điểm) 2.1. Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ, tự giác thực hiện các bước học tập, biết sử dụng tài liệu hướng dẫn học, đồ dùng học tập hiệu quả; Biết làm việc cá nhân, mạnh dạn, tự tin hợp tác với các bạn trong nhóm, lớp để giải quyết nhiệm vụ học tập. 2.5 2.2. Có khả năng tự học, đánh giá kết quả đúng theo yêu cầu học tập; biết lắng nghe, tìm kiếm trợ giúp của thầy cô, bạn bè để hoàn thành nhiệm vụ; biết chia sẻ kết quả học tập với bạn bè. 2 2.3. Nhận, biết nhiệm vụ của nhóm, biết phân công, giao nhiệm vụ cho các bạn trong nhóm. 1 2.4. Sử dụng các đồ dùng, phương tiện học tập hợp lý, hiệu quả (Tài liệu HDH, Phiếu học tập, ĐD khác) 1.5 2.5. Biết hợp tác và hỗ trợ các thành viên hoàn thành nhiệm vụ; trung thực, kỉ luật, đoàn kết trong nhóm, lớp. 1.5 2.6. Biết tổ chức đánh giá trong nhóm và báo cáo với thầy, cô giáo về kết quả hoạt động của nhóm. 1.5 3. Hiệu quả (4 điểm) 3.1. Các hoạt động day-học diễn ra nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm học sinh tiểu học. 1 3.2. Học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 1.5 3.3. Học sinh được hình thành và phát triển một số năng lực phẩm chất. 1.5

Xếp loại:

- Loại Tốt: 18 đến 20 điểm (không có tiêu chí nào bị điểm 0)

- Loại Khá: 14 đến dưới 18 điểm (không có tiêu chí nào bị điểm 0)

- Loại Trung bình: 10 đến dưới 14 điểm.

- Loại Chưa đạt: dưới 10 điểm.

Tải xuống

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Phiếu đánh giá tiết dạy cấp tiểu học 2023 năm 2024

Phiếu đánh giá tiết dạy cấp tiểu học 2023 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.