Dự giờ là hoạt động giảng dạy có sự tham dự của các giáo viên đồng nghiệp và cán bộ lãnh đạo, quản lý nhằm góp ý, nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Sau đây là tổng hợp một số mẫu mẫu phiếu dự giờ được sử dụng phổ biến cùng hướng dẫn cách đánh giá tiết dạy dự giờ chi tiết. Show 1. Mẫu phiếu dự giờ được sử dụng phổ biếnMẫu số 1: SỞ GD-ĐT……… TRƯỜNG…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU DỰ GIỜ GIÁO VIÊN Họ và tên giáo viên dạy: ……………………………………………… Đơn vị công tác:………………………………………………………… Tên bài (chủ đề):………………………………………………………… .......................................................................................................... Môn:…...........................................tiết……..ngày dạy……………… Họ và tên người dự:....………….. Chuyên môn: …....…...Đơn vị công tác……………
Hoạt động Thầy và Trò Nội dung Nhận xét II. PHẦN CHO ĐIỂM Nội dung Tiêu chí Điểm chuẩn Điểm đạt 1. Kế hoạch và tài liệu dạy học 1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng. 1,5 2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. 1,5 3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh. 1,5 4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh. 1,5 2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh 5. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. 2,0 6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh. 1,5 7. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 1,5 8. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh. 2,0 3. Hoạt động của học sinh 9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp. 2,0 10. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. 1,5 11. Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. 2,0 12. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 1,5 Tổng cộng 20,0 III. PHẦN NHẬN XÉT (Ghi đầy đủ nhận xét cho từng hoạt động) 1. Kế hoạch và tài liệu dạy học .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ 2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ 3. Hoạt động của học sinh .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ III. XẾP LOẠI: .................................................................................................................................... * Ghi chú: Cách xếp loại: Loại Giỏi: a) Điểm tổng cộng đạt từ 17,0 – 20,0 điểm;
Loại Khá: a) Điểm tổng cộng đạt từ 13,0 – dưới 17,0 điểm;
Loại Trung bình: a) Điểm tổng cộng đạt từ 10 – dưới 13,0 điểm;
Loại yếu, kém: Điểm tổng cộng đạt dưới 10 điểm; * Lưu ý: - Trường hợp giờ dạy có nhiều giáo viên đánh giá, điểm trung bình của giờ dạy có thể để điểm lẻ làm tròn đến 0,25đ. Việc cho điểm phải dựa trên phân tích các ưu, khuyết điểm và mức độ cần đạt của từng tiêu chí. - Trường hợp đủ điểm, nhưng không đủ các điều kiện xếp loại thì được xếp loại dưới liền kề. ......., ngày........ tháng...... năm .... Giáo viên dự giờ (Ký và ghi rõ họ tên) Mẫu số 2: SỞ GD-ĐT……………… TRƯỜNG……………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU DỰ GIỜ ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY Họ và tên người dạy:………………………….. Đơn vị:………………………………………… Môn:………………….Lớp:……………..Tiết:……………… Ngày:…………………………………………………. Buổi: ………………………………………….. Bài dạy: ……………………………………………………………………… Họ và tên người dự:………………………………………………………….. Chức vụ:…………………… Đơn vị công tác:………………………………
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhận xét và ghi chú của người dự giờ II. XẾP LOẠI TIẾT DẠY Nội dung Tiêu chí Điểm Kế hoạch và tài liệu dạy học (tối đa 1,0 điểm/tiêu chí) 1. Chuỗi hoạt động phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng. 2. Mỗi nhiệm vụ học tập thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được. 3. Thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng phù hợp với các hoạt động của HS. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động của học sinh hợp lý. Hoạt động của giáo viên (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí) 5.* Phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập hấp dẫn. Nội dung đảm bảo chính xác, logic, khoa học, làm rõ được trọng tâm. 6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ trợ, khuyến khích HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ. 7.* Nội dung đảm bảo mức độ phân hóa, phù hợp với khả năng của học sinh. Lồng ghép, tích hợp, liên hệ thực tế có tính giáo dục. 8. Kết quả hoạt động và thảo luận của học sinh được tổng hợp, phân tích đánh giá, sửa lỗi kịp thời; đảm bảo phân bố thời gian hợp lí cho các hoạt động. Hoạt động của học sinh (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí) 9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 10. Học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. 11.* Học sinh tham gia tích cực trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. 12.* Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập: đảm bảo kiến thức, phù hợp với từng hoạt động. Tổng số điểm
Lưu ý: Trường hợp tổng điểm đạt loại Giỏi nhưng bị khống chế các tiêu chí thì xếp loại Khá; Tổng điểm đạt loại Khá nhưng bị khống chế các tiêu chí thì được xếp loại Trung bình. Xếp loại tiết dạy: …………………………………………. III. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1. Ưu điểm:……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2. Khuyết điểm: ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Giáo viên dạy (chữ ký, họ tên) Hiệu trưởng/Tổ chuyên môn (ký tên và đóng dấu) Người dự giờ (chữ ký, họ tên) Mẫu phiếu dự giờ và cách đánh giá tiết dạy dự giờ (Ảnh minh họa)2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu phiếu dự giờ - Phần mở đầu: + Quốc hiệu, tiêu ngữ. + Tên biên bản cụ thể là phiếu dự giờ đánh giá tiết dạy. - Phần nội dung chính của biên bản cần có: + Thông tin về người dạy, người dự giờ. + Tiến trình hoạt động dạy và học. + Đánh giá, chấm điểm, nhận xét. + Xếp loại đối với tiết học. - Phần cuối biên bản: + Ký và ghi rõ họ tên người dạy, người dự giờ + Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Hiệu trưởng/Tổ chuyên môn 3. Những lưu ý ᴠới giáo ᴠiên dự giờĐể dự giờ ᴄó hiệu quả, giáo ᴠiên ᴄần хáᴄ định đượᴄ mụᴄ đíᴄh ᴄủa ᴠiệᴄ dự giờ để họᴄ hỏi, bồi dưỡng ᴄhuуên môn, để đánh giá хếp loại đồng nghiệp hay để giao lưu ᴄhuуên môn. Bên ᴄạnh đó, ᴄần tìm hiểu trướᴄ ᴠề lớp, ᴄhương trình, nội dung, dạng bài dự giờ, хáᴄ định kiến thứᴄ ᴄhính, trọng tâm ᴠà ᴄáᴄ kiến thứᴄ liên quan, nội dung mở rộng ᴄủa bài dạу, ᴄáᴄ nội dung ᴄó thể tíᴄh hợp ᴠào bài dạу, ᴄáᴄ hướng tíᴄh hợp hướng, ᴄáᴄ kiểu tíᴄh hợp. Khi dự giờ ᴄần ᴄó thái độ tíᴄh ᴄựᴄ, đồng thời ghi ᴄhép ᴄụ thể tiến trình tiết dạу, tóm tắt được các nội dung quan trọng về: Kiến thứᴄ, kĩ năng ѕư phạm, thái độ ѕư phạm, hiệu quả tiết dạу, ᴠận dụng ᴄáᴄ phương pháp, hình thứᴄ lên lớp. 4. Cách đánh giá tiết dạy dự giờ Giáo viên dự giờ ᴄần đặt mình ᴠào ᴠị trí ᴄủa người nghe để cảm nhận và góp ý một ᴄáᴄh bình đẳng, khách quan. Trong đó, có thể tham khảo một số nội dung như:
5. Vai trò của hoạt động dự giờDự giờ là việc đồng nghiệp và cán bộ lãnh đạo, quản lý tham dự tiết học của một giáo viên. Qua đó góp ý, rút kinh nghiệm và nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. Dự giờ được thực hiện theo 02 hình thức là dự giờ được báo trước và dự giờ đột xuất. Trong hoạt động giáo dục, dự giờ có ý nghĩa rất quan trọng đối với giáo viên, học sinh và Ban giám hiệu Nhà trường: - Đối với giáo viên đứng lớp:
- Đối với giáo viên dự giờ:
- Đối với Ban giám hiệu và các tổ trưởng: Dự giờ là một phương thức quan trọng giúp cho Ban Giám hiệu và các tổ trưởng chuyên môn dễ dàng đánh giá, xếp loại giảng viên. |