So sánh tính bazo của dimetylamin metylamin anilin và amoniac năm 2024

Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là:

Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần: etylmetylamin (1); etylđimetylamin (2); isopropylamin (3).

Xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính bazơ: C2H5NH2 (1), CH3NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4)

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A

Các amin đều có thể kết hợp với proton.

B

Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.

C

Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.

D

CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh?

Dung dịch nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?

Cho các chất phenylamin, phenol, etylamin, axit axetic. Dung dịch chất nào làm đổi màu quỳ tím sang xanh?

Dãy gồm các chất đều làm giấy qùi tím ẩm chuyển sang màu xanh là

A

Metylamin, amoniac, natri axetat.

B

Anilin, amoniac, natri hiđroxit.

C

Anilin, metylamin, amoniac.

D

Amoniclorua, metylamin, natri hiđroxit.

Nhận xét nào dưới đây không đúng?

A

Anilin có tính bazơ, phenol có tính axit.

B

Dung dịch anilin làm xanh quỳ tím, dung dịch phenol làm đỏ quỳ tím.

C

Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng.

D

Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm.

Nguyên nhân Amin có tính bazơ là

A

Có khả năng nhường proton.

B

Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.

D

Phản ứng được với dung dịch axit.

Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì

A

Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ,nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử N.

B

Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.

C

Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ,nhóm phenyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử N.

1. Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

  1. CH3-NH2
  2. (CH3)2-CH-NH2
  3. CH3-NH-CH3
  4. (CH3)3-N 2. Cho các chất sau: 1. p- CH3C6H4NH2. 2. m-CH3C6H4NH2. 3. C6H5NHCH3. 4. C6H5NH2. Xếp các chất theo chiều tăng dần tính bazơ:
  5. 1-2-4-3
  6. 4-2-1-3
  7. 4-3-2-1
  8. 4-3-1-2 3. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơA. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2
  9. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH.
  10. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
  11. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, NaOH, C2H5ONa.

    4. Cho các chất: natri hiđroxit (1), đimetylamin (2), etylamin (3),natri etylat (4), p-metylanilin (5), amoniac (6), anilin (7), p-nitroanilin (8), natri metylat (9) , metylamin (10). Thứ tự giảm dần lực bazơ là:

  12. (9), (4), (1), (2), (3), (10), (6), (5), (7), (8).
  13. (4), (9), (1), (2), (3), (10), (5), (6), (7), (8).
  14. (4), (9), (1), (2), (3), (10), (6), (5), (7), (8).
  15. (1), (4), (9), (2), (3), (10), (6), (5), (8), (7). 5.Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng dần nồng độ mol/lít của các dung dịch là
  16. HCl < NH4Cl < C6H5NH3Cl
  17. HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
  18. C6H5NH3Cl < NH4Cl < HCl
  19. NH4Cl < HCl < C6H5NH3Cl

    Nồng độ của NH4Cl > nồng độ của HCl Vì HCl là axit mạnh, có bao nhiêu phân tử HCl thì đều phân li tạo H+, còn NH4Cl thì chỉ một lượng phân li tạo H+, Nhưng do cùng pH nên số mol của NH4Cl phải nhiều hơn.

    Mọi người chỉ dẫn cho em luôn nhé. Em cảm ơn mọi người rất nhiều.

Cho các chất C6H5OH (X); C6H5NH2 (Y); CH3NH2 (Z) và C6H5CH2OH (T). Chất không làm đổi màu quì tím là :

Câu 16:

Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

Câu 17:

Trong các chất sau: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng là

Câu 18:

Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là

Câu 19:

Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :

Câu 20:

Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí?

  1. Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại
  1. Do nhóm NH2- đẩy electron nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thế vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- và p
  1. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn
  1. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.

Câu 21:

Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?

(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.

(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.

(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac

Câu 22:

Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh hơn C2H5NH2 ?

Câu 23:

Trong số các chất dưới đây , chất có tính bazơ mạnh nhất là :

Câu 24:

Chất nào sau đây có tính bazơ yếu nhất

Câu 25:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là ?

  1. Phenylamin, amoniac, etylamin
  1. Etylamin, amoniac, phenylamin.
  1. Etylamin, phenylamin, amoniac
  1. Phenylamin, etylamin, amoniac.

Câu 26:

Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol:

(1) H2NCH2COOH;

(2) CH3COOH;

(3) CH3CH2NH2.

Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

Câu 27:

Cho ba dung dịch chưa ba chất: CH3NH2 (X), H2NC3H5(COOH)2 (Y) và H2NCH2COOH (Z) đều có nồng độ 0,1M. Thứ tự sắp xếp ba dung dịch trên theo chiều tăng dần độ pH là

Câu 28:

Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2, (4) NH3. Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH giảm dần là

  1. (3) > (4) > (1) > (2).
  1. (3) > (4) > (2) > (1).
  1. (2) > (1) > (3) > (4).
  1. (4) > (3) > (1) > (2).

Câu 29:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là

  1. Etylamin, amoniac, phenylamin
  1. Phenylamin, amoniac, etylamin.
  1. Etylamin, phenylamin, amoniac
  1. Phenylamin, etylamin, amoniac.

Câu 30:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :

  1. (4), (1), (5), (2), (3).
  1. (3), (1), (5), (2), (4).
  1. (4), (2), (3), (1), (5).
  1. (4), (2), (5), (1), (3).

Câu 31:

Cho các chất : đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là

  1. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
  1. (3), (2), (1), (4), (5), (6).
  1. (6), (4), (5), (3), (2), (1).
  1. (6), (5), (4), (3), (2), (1).

Câu 32:

Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:

Câu 33:

Cho các chất sau: (1) C2H5OH; (2) H2O; (3) C6H5OH; (4) CH3COOH; (5) HCOOH, thứ tự giảm dần tính axit là:

  1. (1) < (2) < (3) < (5) < (4).
  1. (1) < (2) < (3) < (4) < (5).
  1. (5) > (4) > (3) > (2) > (1).
  1. (4) > (5) > (3) > (1) > (2).

Câu 34:

Sắp xếp theo chiều độ tăng dần độ linh động của nguyên tử hiđro trong nhóm chức trong phân tử các chất : C2H5OH (1) , CH3COOH (2), CH2=CHCOOH (3), C6H5OH (4), CH3C6H4OH (5), C6H5CH2OH (6) là :

  1. (1) < (6) < (5) < (4) < (2) < (3).
  1. (6) < (1) < (5) < (4) < (2) < (3).
  1. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) < (6).
  1. (1) < (3) < (2) < (4) < (5) < (6).

Câu 35:

Cho các chất sau: H2O (1), C6H5OH (2), C2H5OH (3), HCOOH (4), CH3COOH (5), HClO4 (6), H2CO3 (7). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH là

Chủ đề