Than là dùng so sánh gì năm 2024

So sánh hơn trong tiếng Anh là một trong những ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến. Không chỉ trong các bài thi, cấu trúc này còn được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp. Sử dụng cấu trúc so sánh hơn sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình.

Hãy cùng Athena tìm hiểu kĩ về phần ngữ pháp thú vị này nhé!

1. Cấu trúc so sánh hơn:

Than là dùng so sánh gì năm 2024

So sánh hơn trong tiếng Anh dùng để so sánh 2 vật, 2 người, 2 khái niệm với nhau.

Cấu trúc:

  • Tính từ ngắn: S + V + tính từ ngắn + ”er” + than +…
  • Tính từ dài: S + V + ” more ” + tính từ dài + than + …

Trong đó: S: chủ ngữ, V: động từ

2. Tính từ ngắn và tính từ dài:

Muốn làm và hiểu được về cấu trúc so sánh hơn, ta phải phân biệt được tính từ ngắn và tính từ dài:

Tính từ ngắn:

  • Là tính từ có 1 âm tiết ( Ex: clean, nice, hot, cool… )
  • Là tính từ có 2 âm tiết có tận cùng là: -y ( happy, lucky), -et ( trừ quiet, polite ), -le (simple, gentle), -ow ( narrow ), – er ( clever )
  • Cách thêm đuôi ”er” trong cấu trúc so sánh hơn:

+ Thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi ”er” sau tính từ đó trong câu.

+ Nếu tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi ”er”.

+ Tận cùng của tính từ là ”y” thì phải chuyển từ y => ier trong cấu trúc câu so sánh hơn.

Tính từ dài:

  • Tính từ có 2 âm tiết trở lên, trừ trường hợp đã nêu trong tính từ ngắn ( Ex: normal, interesting … )
  • Tính từ có tận cùng là -ly ( Ex: slowly, quickly, dangerously…)
  • Tính từ hai âm tiết đuôi -ing, -ed; – full, -less ( Ex: carefull – careless, boring – bored )
  • Cách dùng của tính từ dài trong câu so sánh hơn: chúng ta chỉ cần thêm ”more” vào trước tính từ dài.

Trường hợp đặc biệt – các từ so sánh bất quy tắc:

Tính từ => Dạng so sánh hơn

  1. good/well => better
  2. many/much => more
  3. far => farther
  4. litter => less
  5. bad/badly => worse

3. Bài tập áp dụng:

Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng:

1. It is ……. in the city than it is in the country.

  • A. noisily
  • B. more noisier
  • C. noisier
  • D. noisy

2. The English test was ……. than I thought it would be.

  • A. the easier
  • B. more easy
  • C. easiest
  • D. easier

3. English is thought to be ……. than Math.

  • A. harder
  • B. the more hard
  • C. hardest
  • D. the hardest

4. My house is ……. hers.

  • A. cheap than
  • B. cheaper
  • C. more cheap than
  • D. cheaper than

5. Her office is ……. away than mine.

  • A. father
  • B . more far
  • C. farther
  • D. farer

6. Tom is ……. than David.

  • A. handsome
  • B. the more handsome
  • C. more handsome
  • D. the most handsome

7. A boat is ……. than a plane.

  • A. slower
  • B. slowest
  • C. more slow
  • D. more slower

8. My new sofa is ……. than the old one.

  • A. more comfortable
  • B. comfortably
  • C. more comfortabler
  • D. comfortable

9. My sister dances ……….. than me.

  • A. gooder
  • B. weller
  • C. better
  • D. more good

10. This road is ……. than that road.

  • A. narrower
  • B. narrow
  • C. the most narrow
  • D. more narrower

Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống:

  1. She can’t stay (long) …………………….than 30 minutes.
  2. Well, the place looks (clean) …………………….now
  3. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one.
  4. I’ll try to finish the job (quick).…………………….
  5. Lan sings ( sweet ) ………………..than Hoa
  6. No mountain in the world is ( high )…… than Mount Everest
  7. It is strange but often a coke is(expensive)………….than a beer.
  8. A holiday by the sea is(good)………….than a holiday in the mountains.
  9. This flower is(beautiful)………….than that one.
  10. My house is(big)………….than yours.

Đáp án:

Bài 1:

  1. C
  2. D
  3. A
  4. D
  5. C
  6. C
  7. A
  8. A
  9. C
  10. A

Bài 2:

  1. longer
  2. cleaner
  3. more expensive
  4. more quickly
  5. more sweetly
  6. higher
  7. more expensive
  8. better
  9. more beautiful
  10. bigger

Là một trong những ngữ pháp cơ bản để thi TOEIC, so sánh hơn là một trong những cấu trúc tiếng Anh thường gặp và sử dụng hàng ngày. Mong rằng với bài viết này, Athena đã giúp các bạn gỡ rối được những thắc mắc về phần ngữ pháp tiếng Anh thú vị này .

Tính từ so sánh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng mà chúng bổ nghĩa (larger, smaller, faster, higher). Chúng được sử dụng trong các câu có hai danh từ được so sánh, với mẫu sau:

Noun (subject) + verb + comparative adjective + than + noun (object).

Đề mục thứ hai được so sánh có thể được bỏ qua nếu nó đã rõ ràng trong ngữ cảnh đó (ví dụ cuối cùng bên dưới).

Kiểm tra kiến ​​thức của bạn

Ví Dụ
  • My house is larger than hers.
  • This box is smaller than the one I lost.
  • Your dog runs faster than Jim's dog.
  • The rock flew higher than the roof.
  • Jim and Jack are both my friends, but I like Jack better. ("than Jim" is understood)

Tính từ so sánh hơn nhất

Tính từ so sánh hơn nhất được sử dụng để mô tả một đối tượng nằm ở giới hạn trên hoặc giới hạn dưới của chất lượng (the tallest, the smallest, the fastest, the highest). Chúng được sử dụng trong các câu trong đó chủ từ được so sánh với một nhóm túc từ.

Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).

Nhóm được so sánh có thể được bỏ qua nếu nó rõ ràng trong ngữ cảnh đó (ví dụ cuối cùng bên dưới).

Ví Dụ
  • My house is the largest one in our neighborhood.
  • This is the smallest box I've ever seen.
  • Your dog ran the fastest of any dog in the race.
  • We all threw our rocks at the same time. My rock flew the highest. ("of all the rocks" is understood)

Cách hình thành sự so sánh hơn nhất

Hình thành so sánh và so sánh nhất rất dễ. Cách thành lập tùy thuộc vào số lượng âm tiết trong tính từ gốc.

Tính từ đơn âm

Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất tall taller tallest fat fatter fattest big bigger biggest sad sadder saddest Tính từ có hai âm

Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất happy happier happiest simple simpler simplest busy busier busiest tilted more tilted most tilted tangled more tangled most tangled Tính từ có ba âm hoặc hơn

Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.

So sánh hơn khi nào dùng than?

Công thức: S + V + Less + Adj + than + N Trong tiếng Anh, thường ít sử dụng công thức so sánh kém hơn này, mà sẽ dùng công thức so sánh hơn đi kèm với các tính từ hoặc trạng từ ngược lại hoặc cấu trúc not as…as hoặc so…as. Ví dụ: Apples are less expensive than cherries. (Táo thì kém đắt hơn anh đào.)

So sánh hơn trong tiếng Anh là gì?

So sánh hơn được hình thành bằng cách thêm “er” vào cuối tính từ hoặc trạng từ, hoặc sử dụng “more” trước tính từ hoặc trạng từ. Ví dụ: interesting (thú vị) → more interesting (thú vị hơn), bigger (to hơn) → bigger (to hơn).

Tính từ so sánh hơn là gì?

So sánh hơn là cấu trúc dùng để mô tả một đối tượng vượt trội, nổi bật hơn về một đặc điểm nào đó trong một nhóm có 2 người/ sự vật/ hiện tượng. Các đặc điểm này được thể hiện bởi các tính từ hoặc trạng từ trong câu. Ví dụ: John is taller than his brother.

Adv ER là gì?

Trong đó adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Các trường hợp đặc biệt: Trường hợp 1: Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”.