Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính; Căn cứ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay tiêu dùng của công ty tài chính. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay tiêu dùng của công ty tài chính (sau đây gọi là Thông tư số 43/2016/TT-NHNN) 1. Điểm b Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “b) Chi phí học tập, khám, chữa bệnh, du lịch, văn hoá, thể dục, thể thao;”. 2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 3 như sau: “5. Giải ngân trực tiếp cho khách hàng là việc công ty tài chính giải ngân cho vay tiêu dùng trực tiếp cho khách hàng bằng tiền mặt hoặc thông qua việc sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt theo thỏa thuận tại hợp đồng cho vay tiêu dùng, đảm bảo kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay theo quy định của pháp luật.”. 3. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 4. Áp dụng văn bản pháp luật 1. Các quy định khác về cho vay liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng của công ty tài chính không được quy định tại Thông tư này, công ty tài chính thực hiện theo quy định về hoạt động cho vay phục vụ nhu cầu đời sống theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng. 2. Việc giải ngân trực tiếp cho khách hàng thực hiện theo quy định tại Thông tư này.”. 4. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau: “2. Công ty tài chính phải thực hiện quản lý, giám sát, thống kê hoạt động cho vay tiêu dùng tách bạch với các hoạt động cho vay khác của công ty tài chính, tách bạch cho vay tiêu dùng giải ngân trực tiếp cho khách hàng với phương thức giải ngân cho vay tiêu dùng khác.”. 5. Khoản 4 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: “4. Công ty tài chính báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định sau đây:
6. Điểm a Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau: “a) Điều kiện cho vay; các nhu cầu vốn không được cho vay; phương thức cho vay; phương thức giải ngân (bao gồm cả phương thức giải ngân trực tiếp cho khách hàng); lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi tiền vay; hồ sơ cho vay và các tài liệu của khách hàng gửi công ty tài chính phù hợp với đặc điểm của khoản vay, loại cho vay và đối tượng khách hàng; thu nợ; điều kiện, quy trình và thủ tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn;”. 7. Điểm đ Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau: “đ) Biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ phù hợp với đặc thù của khách hàng, quy định của pháp luật và không bao gồm biện pháp đe dọa đối với khách hàng, trong đó số lần nhắc nợ tối đa 05 (năm) lần/01 (một) ngày, hình thức nhắc nợ, thời gian nhắc nợ do các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho vay tiêu dùng nhưng phải trong khoảng thời gian từ 7 (bảy) giờ đến 21 (hai mươi mốt) giờ; không nhắc nợ, đòi nợ, gửi thông tin về việc thu hồi nợ của khách hàng đối với tổ chức, cá nhân không có nghĩa vụ trả nợ cho công ty tài chính, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; bảo mật thông tin khách hàng theo quy định của pháp luật;”. 8. Điểm h Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau: “h) Bộ phận chuyên trách, hình thức tiếp nhận, xử lý, thời hạn giải quyết và trả lời khiếu nại, thời hạn lưu trữ đối với các góp ý, phản ánh, khiếu nại của khách hàng, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng của công ty tài chính;”. 9. Bổ sung điểm m vào sau điểm l Khoản 2 Điều 7 như sau: “m) Quy định cụ thể các biện pháp nhằm kiểm soát việc giải ngân trực tiếp cho khách hàng, đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích vay vốn ghi trong hợp đồng cho vay tiêu dùng.”. 10. Khoản 4 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau: “4. Công ty tài chính phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho Ngân hàng Nhà nước quy định nội bộ về cho vay tiêu dùng theo quy định sau đây:
11. Bổ sung Điều 8a vào sau Điều 8 như sau: “Điều 8a. Giải ngân trực tiếp cho khách hàng 1. Việc giải ngân trực tiếp cho khách hàng bằng tiền mặt phải tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương thức giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều này và Điều 7 Thông tư này. 2. Việc giải ngân trực tiếp cho khách hàng thông qua việc sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt do công ty tài chính tự quyết định trên cơ sở thông tin, tài liệu, chứng từ thanh toán do khách hàng cung cấp và đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều này, Điều 7 Thông tư này và quy định của pháp luật về thanh toán không dùng tiền mặt. 4. Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng giải ngân trực tiếp cho khách hàng tại một công ty tài chính so với tổng dư nợ tín dụng tiêu dùng của công ty tài chính đó tại thời điểm cuối ngày làm việc liền kề trước ngày ký kết hợp đồng cho vay tiêu dùng giải ngân trực tiếp cho khách hàng phải tuân thủ tỷ lệ tối đa theo lộ trình sau đây:
12. Khoản 3 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau: “3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung khung lãi suất cho vay tiêu dùng, công ty tài chính phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi công ty tài chính đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm giới thiệu dịch vụ báo cáo về khung lãi suất cho vay tiêu dùng theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.”. 13. Điểm l Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau: “l) Các biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ phù hợp với quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan; biện pháp xử lý trong trường hợp khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng cho vay tiêu dùng;”. 14. Khoản 4 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau: “4. Công ty tài chính phải cung cấp cho khách hàng dự thảo hợp đồng cho vay tiêu dùng, giải thích chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung cơ bản tại hợp đồng cho vay tiêu dùng, trong đó bao gồm cả quyền và nghĩa vụ của khách hàng vay tiêu dùng, các biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ, biện pháp xử lý trong trường hợp khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng cho vay tiêu dùng và có xác nhận của khách hàng về việc đã được công ty tài chính cung cấp thông tin theo quy định tại khoản này, để khách hàng xem xét, quyết định trước khi ký kết hợp đồng cho vay tiêu dùng.”. “Điều 10a. Trách nhiệm của công ty tài chính 1. Tuân thủ các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. 2. Niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, điểm giới thiệu dịch vụ và đăng tải trên trang thông tin điện tử của công ty tài chính các nội dung sau đây:
Điều 10b. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước 1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:
16. Bổ sung Phụ lục số 01, 02, 03 và 04 đính kèm Thông tư này. Điều 2. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty tài chính chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Điều 3. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./. Nơi nhận: - Như Điều 2; - Ban lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Lưu: VP, PC, TTGSNH6. KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Đoàn Thái Sơn Phụ lục số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-NHNN ngày 04 tháng 11 năm 2019) TÊN CÔNG TY TÀI CHÍNH ----- Số: ............../.......... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -- ............, ngày ....... tháng ..... năm ........... BÁO CÁO VỀ ĐIỂM GIỚI THIỆU DỊCH VỤ Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
II. Danh sách (tên, địa chỉ) điểm giới thiệu dịch vụ và thông tin người quản lý, phụ trách mới (tên, địa chỉ, số điện thoại) điểm giới thiệu dịch vụ có phát sinh thay đổi người quản lý, phụ trách trên địa bàn. NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Phụ lục số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-NHNN ngày 04 tháng 11 năm 2019) TÊN CÔNG TY TÀI CHÍNH ----- Số: ............../.......... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -- ............, ngày ....... tháng ..... năm ........... BÁO CÁO VỀ ĐIỂM GIỚI THIỆU DỊCH VỤ QUÝ ... NĂM ... Kính gửi: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng Báo cáo về điểm giới thiệu dịch vụ trong quý chi tiết theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau: 1. Số lượng điểm giới thiệu dịch vụ được mở, chấm dứt. 2. Số lượng điểm giới thiệu dịch vụ đang hoạt động. 3. Số lượng điểm giới thiệu dịch vụ dự kiến mở, chấm dứt. NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Phụ lục số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-NHNN ngày 04 tháng 11 năm 2019) TÊN CÔNG TY TÀI CHÍNH ----- Số: ............../.......... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -- ............, ngày ....... tháng ..... năm ........... BÁO CÁO VỀ ĐIỂM GIỚI THIỆU DỊCH VỤ QUÝ ... NĂM ... Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
1. Danh sách (tên, địa chỉ) điểm giới thiệu dịch vụ và thông tin người quản lý, phụ trách (tên, địa chỉ, số điện thoại) điểm giới thiệu dịch vụ được mở, chấm dứt. 2. Danh sách (tên, địa chỉ) điểm giới thiệu dịch vụ và thông tin người quản lý, phụ trách (tên, địa chỉ, số điện thoại) điểm giới thiệu dịch vụ đang hoạt động. II. Danh sách (tên, địa chỉ) điểm giới thiệu dịch vụ dự kiến mở, chấm dứt trong quý tiếp theo trên địa bàn. NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Phụ lục số 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-NHNN ngày 04 tháng 11 năm 2019) TÊN CÔNG TY TÀI CHÍNH ----- Số: ............../.......... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -- ............, ngày ....... tháng ..... năm ........... BÁO CÁO VỀ KHUNG LÃI SUẤT CHO VAY TIÊU DÙNG Kính gửi: - Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; - Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
II. Các yếu tố, nguyên tắc cơ bản xác định khung lãi suất cho vay tiêu dùng. III. Các yếu tố về chi phí vốn, chi phí rủi ro, lợi nhuận trên vốn, lãi suất thị trường bảo đảm bù đắp được các chi phí, rủi ro liên quan, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và sự phát triển của công ty tài chính. |