Chúc ai đó đi đường may mắn, thượng lộ bình an rất cần thiết. Đó như là cách thể hiện tình cảm, sự quan tâm của bạn với đối phương. Bài học hôm nay sẽ học về cuộc hội thoại đi đường bình an các bạn nhé! Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ! Show 起飞 /qǐfēi/: Cất cánh 降落 /jiàngluò/: Hạ cánh 差不多 /chàbuduō/: Đại khái, khoảng chừng Ở đây có nghĩa “sắp đến” về mặtthời gian , thời điểm đã đến. 出境 /chūjìng/: Xuất cảnh 入境 /rùjìng/: Nhập cảnh 手续 /shǒuxù/: Thủ tục 护照 /hùzhào/: Hộ chiếu 箱子 /xiāngzi/: Hành lý, vali 随身 /suíshēn/: Mang theo bên người 登机牌 /dēngjīpái/: Vé máy bay 候机室 /hòujīshì/: Phòng chờ 海关 /hǎiguān/: Hải quan 检查 /jiǎnchá/: Kiểm tra 保重 /bǎozhòng/: Bảo trọng, chú ý giữ gìn sức khỏe 希望 /xīwàng/: Hi vọng 来信 /láixìn/: Gửi thư 可 /kě/: Hoàn toàn, quả thực, hẳn là / nhấn mạnh ) 发 /fā/: Phát, gửi 问候 /wènhòu/: Chào hỏi, hỏi thăm 平安 /píngān/: Bình an, mạnh khỏe. Các câu chúc thượng lộ bình an1. 一路平安 Yīlù píng’ān!: Thượng lộ bình an 2. 待会打电话给我!/dài huì dǎ diànhuà gěi wǒ/: Nhớ gọi điện cho tớ đấy nhé! 3. 祝你好运!/zhù nǐ hǎo yùn/: Chúc may mắn! 4. 希望我们以后还会再见面!/xīwàng wǒmen yǐhòu hái huì zài jiànmiàn/: Mong là sau này chúng ta vẫn có thể gặp lại nhau! 5. 别忘了写信 /bié wàngle xiě xìn/: Đừng quên viết thư về nhé! 6. 祝你成功,盼你早日凯旋! /zhù nǐ chénggōng, pàn nǐ zǎorì kǎixuán/: Chúc cậu thành công, chờ cậu sớm ngày chiến thắng trở về! 7. 一路顺风 /yílù shùnfēng/: Lên đường thuận lợi 8. 一切顺利 /yíqiè shùnlì/: Mọi chuyện suôn sẻ 9. 一帆风顺 /yī fān fēng shùn/: Thuận buồm xuôi gió 10. 路上多保重 /lùshàng duō bǎozhòng/: Đi đường cẩn thận! Hội thoại chúc lên đường bình an tiếng TrungA:离起飞还早着呢。 Lí qǐfēi há zǎozhe ne. Từ đây đến lúc cất cánh vẫn còn thời gian. B:差不多吧。一会儿要办出境手续呢。 Chàbuduō ba, yìhuìér yào bàn chūjìng shǒuxù ne. Có lẽ sắp đến lúc rồi. Sắp đến lúc phải làm thủ tục xuất cảnh rồi. A:你没把护照放在箱子里吧? Nǐ méi bǎ hùzhào fàng zài xiāngzili ba. Bạn không có để hộ chiếu trong hành lý à ? B:我随身带着呢,可是……好像登机牌不见了。 Wǒ suíshēn dàizhe ne. Kěshì……hǎoxiàng dēngjīpái bújiàn le. Mình mang theo bên mình đó chứ, nhưng lại không thấy vé máy bay đâu cả. A:唉,我们快回候机室看看吧。 Ai, wǒmen kuài huí hòujīshì kànkan ba. Trời ơi, chúng ta tạm thời quay lại phòng chờ tìm xem sao. A:你该进去了。给你行李,拿好。准备海关检查。 Nǐ gāi jìnqu le, gěi nǐ xíngli, náhǎo. Zhǔnbèi hǎiguān jiǎnchá. Bạn sắp phải đi rồi. Cầm sẵn hành lý và đi vào phòng kiểm tra xuất cảnh thôi. C:一路上多保重。 Yílùshàng duō bǎozhòng. Đi đường cẩn thận đấy. D:希望你常来信。 Xīwàng nǐ cháng láixìn. Hãy thường xuyên liên lạc nhé E:你可别把我们忘了。 Nǐ kě bié bǎ wǒmen wàngle. Nhớ đừng quên chúng tôi đấy nhé B:不会的。我到了那里,就给你们发email。 Búhuì de, wǒ dàole nàli jiù gěi nǐmen fā email. Mình sẽ không quên đâu. Sau khi đến nơi mình sẽ gửi email cho mọi người. A:问候你全家人。祝你一路平安! Wènhòu nǐ quánjiārén. Zhù nǐ yílù píngān. Cho chúng tôi gửi lời hỏi thăm đến gia đình bạn. Chúc bạn đi đường cẩn thận. C:再见了! Zàijiàn le! Tạm biệt B:再见! Zàijiàn! Tạm biệt. Hy vọng bài học chủ đề đi đường cẩn thận tiếng Trung đã cung cấp cho bạn những kiến thức hay và bổ ích nhé! Thượng lộ bình an tiếng Trung là 一路平安 Yīlù píng'ān, âm Hán Việt là nhất lộ bình an thường được sử dụng trong tình huống từ biệt với ý nghĩa là cả chặng đường bình an vô sự Những câu chúc thượng lộ bình an trong tiếng Trung Thượng lộ bình an tiếng Trung là 一路平安 Yīlù píng'ān, âm Hán Việt là nhất lộ bình an thường được sử dụng trong tình huống từ biệt với ý nghĩa là cả chặng đường bình an vô sự. Trong các mẫu câu đưa tiễn cũng có thể sử dụng 一帆顺风 Yī fān shùnfēng hoặc 一帆风顺Yīfānfēngshùn đều dịch là thuận buồm xuôi gió chúc người đi được thuận lợi, may mắn Cùng với “Xin chào” thì “Tạm biệt” cũng là câu nói được chúng ta sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Vậy bạn có biết trong tiếng Trung, có những mẫu câu nào dùng để tạm biệt hay dùng để đưa tiễn bạn bè, người thân trước một chuyến đi xa không? Hãy cùng Tiếng Trung Ánh Dương tìm hiểu những câu chào tạm biệt hay gửi gắm tình cảm, ý nghĩa của người chúc đối với người đi xa trong bài học ngày hôm nay nhé. Ngày đăng: 19/02/2024 / Ngày cập nhật: 19/02/2024 - Lượt xem: 127 Thượng lộ bình an tiếng Trung là gì? Trong bài viết này Máy Phiên Dịch . Com sẽ giải nghĩa thành ngữ "lên đường bình an" nghĩa là gì và cách nói những lời chúc may mắn thường dùng để tiễn bạn bè, người thân đi xa, đi du học hay đi định cư,... Nội Dung [] 一 路 平 安 ( /Yī lù píng ān/ )
Xem thêm: Phần mềm phiên dịch tiếng Trung tốt nhất 2024 NHỮNG CÂU CHÚC HAY TIỄN NGƯỜI THÂN ĐI ĐỊNH CƯ祝你好运! zhù nǐ hǎo yùn Chúc bạn gặp may mắn 希望我们以后还会再见面! xīwàng wǒmen yǐhòu hái huì zài jiànmiàn Hi vọng chúng mình còn có thể gặp lại nhau. 希望马上能再见到你! xīwàng mǎshàng néng zàijiàn dào nǐ Hi vọng sẽ gặp lại bạn sớm 我真的希望能跟你一道走。 wǒ zhēn de xīwàng néng gēn nǐ yìdào zǒu Tôi thật sự mong được đi cùng bạn 有空给我打电话 yǒu kòng gěi wǒ dǎ diànhuà Nhớ gọi tôi khi bạn có thời gian nhé! 保持联系啊! bǎochí liánxì a Giữ liên lạc đấy! 我会想你的! wǒ huì xiǎng nǐ de Tôi sẽ nhớ bạn lắm 别忘了写信 bié wàngle xiě xìn Nhớ viết thư về cho tôi nhé! 祝你成功,盼你早日凯旋! zhù nǐ chénggōng, pàn nǐ zǎorì kǎixuán Chúc bạn thành công và sớm có được chiến thắng trở về! 一路顺风 yílù shùnfēng Lên đường thuận lợi 一切顺利 yíqiè shùnlì Mọi chuyện suôn sẻ 一 帆 风 顺 yī fān fēng shùn. Thuận buồm xuôi gió 路上多保重 lùshàng duō bǎozhòng Đi đường cẩn thận! 有空儿一定再来看我们。 Yǒu kòngr yídìng zài lái kàn wǒmen. Có rảnh thì đến thăm chúng tôi nữa nhé! 保重,再见了! bǎozhòng, zàijiànle Nhớ giữ sức khỏe, tạm biệt 路上多保重 lùshàng duō bǎozhòng Nhớ tự chăm sóc bản thân thật tốt nhé. NHỮNG CÂU CHÚC CHUYẾN ĐI DU LỊCH THUẬN LỢI BÌNH AN再见!祝你一路平安! zàijiàn, zhù nǐ yílù píng’ān Tạm biệt nhé! chúc bạn lên đường bình an 好好玩! hǎohǎo wán Đi chơi vui nhé 祝你旅途愉快! zhù nǐ lǚtú yúkuài Chúc bạn có một hành trình vui vẻ 不要忘了带礼物胡来给我! búyào wàngle dài lǐwù húilai gěi wǒ Đừng quên mua quà về nhé 走好啊! zǒu hǎo a Đi chơi vui nhé 回头见 Huítóu jiàn Lần sau gặp lại 您, 走好! Nín, zǒu hǎo! Chúc ngài lên đường mạnh khỏe! 好好玩, 明天/下周见 hǎohǎo wán, míngtiān/xià zhōu jiàn Đi chơi vui vẻ, tuần sau gặp lại! 假 日 愉 快 jia rì yú kuài. Kỳ nghỉ vui vẻ 祝 你 健 康 zhù nǐ jiàn kāng. Chúc anh mạnh khỏe NHỮNG LỜI CHÚC HAY BẰNG TIẾNG HOA TIỄN NGƯỜI SẮP ĐI XA MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG KHÁC我们什么时候再聚吧 wǒmen shénme shíhòu zài jù ba Khi nào rảnh chúng mình gặp lại nhau nhé. 再见! zàijiàn! Tạm biệt! 我走了! wǒ zǒu le Mình đi đây 很高兴遇见你 hěn gāoxìng yùjiàn nǐ Rất vui được gặp lại 再来啊! zài lái a Lần sau đến chơi nữa nhé! 请代我向……问好! qǐng dài wǒ xiàng …. Wènhǎo gửi lời hỏi thăm đến...giúp tôi! 希望你能再来! xīwàng nǐ néng zàilái Hi Vọng bạn sẽ lại đến TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG LIÊN QUAN想 xiǎng Mong muốn 该 gāi Nên 走 zǒu Đi 怎么 zěnme Thế nào 来 lái Đến 开 车 kāichē Lái xe 多 保 重 duō bǎozhòng Thận trọng 愉快 yúkuài Vui vẻ 下 周 xià zhōu Tuần sau 幸 运 的 Xìngyùn de May mắn 周 末 zhōumò Cuối tuần 打 算 dǎsuàn Dự định 告 辞 Gàocí Chia tay 一直 yīzhí Luôn luôn KẾT LUẬN Bây giờ bạn đã biết nói những lời chúc tiếng trung hay để tiễn người sắp đi xa được bình an rồi phải không? hi vọng qua bài viết này sẽ giúp trình độ ngoại ngữ tiếng trung quốc giao tiếp của các bạn được nâng cao hơn. Chúc các bạn thành công! |