Thủy phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là: Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol ( H = 85%) ? Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Đáp án B Phương pháp giải: Công thức của triglixerit sẽ có dạng: C57HxO6 (vì cùng tạo từ các axit có 18C) C57HxO6 + O2: 3,22 mol → CO2: y mol + H2O: 2,12 mol Đặt nX = a (mol) → nCO2 = 57a (mol) Áp dụng BTNT "O" tính được giá trị của a. Tính giá trị x = nH/nX = 2nH2O/nX Tính số π của gốc hiđrocacbon: πC=C=∑π-πC=O=2C+2-H2-3 Tính số mol Br2 phản ứng với X: nBr2=πC=C.nX Giải chi tiết: Công thức của triglixerit sẽ có dạng: C57HxO6 (vì cùng tạo từ các axit có 18C) C57HxO6 + O2: 3,22 mol → CO2: y mol + H2O: 2,12 mol Đặt nX = a (mol) → nCO2 = 57a (mol) BTNT "O" → 6a + 3,22.2 = 2.57a + 2,12 → a = 0,04 mol →x=2.2,120,04=106→πC=C=∑π-πC=O=2+2.57-1062-3=2→a=nBr2=πC=C.nX=2.0,04=0,08mol Đáp án: 0,08 Lời giải: CTCT của X: (C17H35-COO)x(C17H33-COO)(3-x)C3H5 => CTPT C57H(110-2x)O6 a mol (trong đó: x là số liên kết pi (C=C)) Số mol CO2 = 57a = 2,28 => a = 0,04. Theo định luật bảo toàn nguyên tố Oxi: 6 . 0,04 + 2 . 3,22 = 2. 2,28 + nH2O => nH2O = 2,12 mol (55 - x) . 0,04 = 2,12 => x = 2. => Số mol Br2 = 0,04 . 2 = 0,08 (mol).
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. B. C. D.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Lời giải Xem thêm Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023 |