Nhân một số với một tổng Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 hay, chi tiết
Trang trước
Trang sau
Với bài Nhân một số với một tổng Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, công thức quan trọng trong bài học giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 4. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG Ví dụ.Tìm và tính giá trị của hai biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 Hướng dẫn giải 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a x (b +c) = a x b + a x c NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU Ví dụ:Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 3 x (7 - 5) và 3 x 7 -3 x 5 Hướng dẫn giải Ta có: 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 Vậy 3 x (7 - 5) = 3 x 7 -3 x 5. Kết luận:Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau: a x (b - c) = a x b – a x c Bài tập áp dụng Câu 1:Tính bằng hai cách: a)28 x (7 – 2) b)135 x (10 – 1) c) 79 x 5 – 79 x 3 d) 564 x 10 – 564 x 8 Hướng dẫn giải a) 28 x (7 – 2) = 28 x 5 28 x (7 – 2) = 28 x 7 – 28 x 2 = 140 = 196 – 56 =140 b)135 x (10 – 1) = 135 x 9 135 x (10 - 1) = 135 x 10 - 135 x 1 = 1215 = 1350 – 135 = 1215 c) 79 x 5 – 79 x 3 = 395 – 237 79 x 5 – 79 x 3 = 79 x (5 – 3) = 158 = 79 x 2 = 158 d) 564 x 10 – 564 x 8 = 5640 – 4512 564 x 10 – 564 x 8 = 564 x (10 – 8) = 1128 = 564 x 2 = 1128 Câu 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 43 x 18 – 43 x 8 b) 234 x 135 – 234 x 35 c) 789 x 101 – 789 a) 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x (18 – 8) = 43 x 10 = 430 b) 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x (135 – 35) = 234 x 100 = 23400 c) 789 x 101 – 789 = 789 x 101 – 789 x 1 = 789 x (101 – 1) = 789 x 100 =78900 Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
|