Tính bằng cách thuận tiện nhất 789 x 101 - 789

Nhân một số với một tổng Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 hay, chi tiết

Trang trước Trang sau

Với bài Nhân một số với một tổng Nhân một số với một hiệu Toán lớp 4 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, công thức quan trọng trong bài học giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 4.

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

Ví dụ.Tìm và tính giá trị của hai biểu thức:

4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

Hướng dẫn giải

4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32

4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a x (b +c) = a x b + a x c

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

Ví dụ:Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

3 x (7 - 5) và 3 x 7 -3 x 5

Hướng dẫn giải

Ta có:

3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6

3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6

Vậy 3 x (7 - 5) = 3 x 7 -3 x 5.

Kết luận:Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau:

a x (b - c) = a x b – a x c

Bài tập áp dụng

Câu 1:Tính bằng hai cách:

a)28 x (7 – 2)

b)135 x (10 – 1)

c) 79 x 5 – 79 x 3

d) 564 x 10 – 564 x 8

Hướng dẫn giải

a) 28 x (7 – 2) = 28 x 5 28 x (7 – 2) = 28 x 7 – 28 x 2

= 140 = 196 – 56 =140

b)135 x (10 – 1) = 135 x 9 135 x (10 - 1) = 135 x 10 - 135 x 1

= 1215 = 1350 – 135 = 1215

c) 79 x 5 – 79 x 3 = 395 – 237 79 x 5 – 79 x 3 = 79 x (5 – 3)

= 158 = 79 x 2 = 158

d) 564 x 10 – 564 x 8 = 5640 – 4512 564 x 10 – 564 x 8 = 564 x (10 – 8)

= 1128 = 564 x 2 = 1128

Câu 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 43 x 18 – 43 x 8

b) 234 x 135 – 234 x 35

c) 789 x 101 – 789
Hướng dẫn giải

a) 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x (18 – 8)

= 43 x 10 = 430

b) 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x (135 – 35)

= 234 x 100 = 23400

c) 789 x 101 – 789 = 789 x 101 – 789 x 1

= 789 x (101 – 1)

= 789 x 100 =78900

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau