Trường Khoa học xã hội và Nhân văn Thái Nguyên

Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên là một trong những trường đại học thành viên của Đại học Thái Nguyên. Được thành lập vào 10/2002 với tên gọi Khoa Khoa học Tự nhiên. Đến năm 2005, đổi tên thành Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội. Đến năm 2006, đổi thành Đại học Khoa học. Nhà trường đào tạo 21 ngành Đại học gồm: Cử nhân Toán học, Cử nhân Vật lý, Cử nhân Toán ứng dụng (chuyên ngành Toán-Tin ứng dụng), Cử nhân Hóa học, Cử nhân Hóa dược, Cử nhân Công nghệ kĩ thuật Hóa học, Cử nhân Địa lý, Cử nhân Khoa học môi trường, Cử nhân Sinh học, Cử nhân Công nghệ Sinh học, Cử nhân Văn học, Cử nhân Lịch sử, Cử nhân Khoa học quản lý, Cử nhân Công tác xã hội, Cử nhân Việt Nam học, Cử nhân Khoa học thư viên (chuyên ngành Thư viện- Thiết bị trường học), Cử nhân Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Du lịch học, Cử nhân Luật, Cử nhân Tiếng Anh (chuyên ngành Tiếng Anh du lịch), Cử nhân Báo chí. Nhà trường đào tạo sau đại học gồm: Đào tạo 6 chuyên ngành Thạc sĩ: Công nghệ Sinh học, Toán ứng dụng, Phương pháp toán sơ cấp, Hóa phân tích, Văn học Việt Nam, Quang học; Đào tạo 3 chuyên ngành Tiến sĩ: Hóa Sinh học, Đại số và lý thuyết số, Toán ứng dụng. Trường có tên giao dịch quốc tế là: Thai Nguyen University of Sciences (TNUS).

Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên
Địa chỉ

Phường Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên

Thông tin
Tên khácThai Nguyen University of Scicences
LoạiĐại học công lập
Thành lập9 tháng 10 năm 2002
Hiệu trưởngGS.TS.[ Nguyễn Văn Đăng
Website[1]
Thông tin khác
Thành viên củaĐại học Thái Nguyên, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo

Lịch sửSửa đổi

Trường Đại học Khoa học (ĐHKH) thuộc Đại học Thái Nguyên (ĐHTN) tiền thân là Khoa Khoa học Tự nhiên, được thành lập năm 2002 theo Quyết định số 1286/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 28/03/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) với nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ các ngành thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.

Đến tháng 11/2006, để phù hợp với sự mở rộng về quy mô và ngành đào tạo các lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn, Giám đốc ĐHTN đã ký Quyết định số 803/QĐ-TCCB đổi tên thành Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội.

Tháng 12/2008, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1901/QĐ – TTg ngày 23/ 12/ 2008 về việc thành lập trường Đại học Khoa học trên cơ sở nâng cấp khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội thuộc ĐHTN. Trường ĐHKH có chức năng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nghiên cứu khoa học (NCKH), ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc. Trường là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

Nhiệm vụ của trường là đào tạo cán bộ có trình độ đại học và sau đại học phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và đất nước. Triển khai các đề tài NCKH, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và xã hội phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và đất nước. Trường thực hiện nhiệm vụ quản lý đào tạo, NCKH, tổ chức cán bộ, cơ sở vật chất và các mặt công tác khác của trường theo quy định của Nhà nước, Bộ GD&ĐT và sự phân cấp của ĐHTN; Là đơn vị dự toán và kế toán hành chính sự nghiệp cấp 3 thuộc ĐHTN.

Chức năng và nhiệm vụSửa đổi

Trường ĐHKH có chức năng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, nghiên cứu khoa học (NCKH), ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc. Trường là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

Nhiệm vụ của trường là đào tạo cán bộ có trình độ đại học và sau đại học phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và đất nước. Triển khai các đề tài NCKH, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và xã hội phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và đất nước. Trường thực hiện nhiệm vụ quản lý đào tạo, NCKH, tổ chức cán bộ, cơ sở vật chất và các mặt công tác khác của trường theo quy định của Nhà nước, Bộ GD&ĐT và sự phân cấp của ĐHTN; Là đơn vị dự toán và kế toán hành chính sự nghiệp cấp 3 thuộc ĐHTN.

Tham khảoSửa đổi

Trường Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên đã chính thức công bố phương án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Đại học Khoa học Thái Nguyên
  • Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Science (TNUS)
  • Mã trường: DTZ
  • Trực thuộc: Đại học Thái Nguyên
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Liên thông – Vừa học vừa làm – Sau đại học
  • Lĩnh vực: Đa ngành
  • Địa chỉ: Phường Tân Thịnh, TP Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
  • Điện thoại: (0208) 3904 315
  • Email:
  • Website: http://tnus.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/DHKHDHTN

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành tuyển sinh năm 2022 của trường Đại học Khoa học Thái Nguyên như sau:

  • Ngành Luật
  • Mã ngành: 7380101
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, C20, D01
  • Ngành Toán học
  • Mã ngành: 7460101
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, C14, D01, D84
  • Ngành Toán – Tin
  • Mã ngành: 7460117
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, C14, D01, D84
  • Ngành Vật lý
  • Mã ngành: 7440102
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01
  • Ngành Hóa dược
  • Mã ngành: 7720203
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A16, B00, C14
  • Ngành Du lịch
  • Mã ngành: 7810101
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C04, C20, D01
  • Ngành Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D66
  • Ngành Lịch sử
  • Mã ngành: 7229010
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, D01, D84
  • Ngành Văn học
  • Mã ngành: 7229030
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, D01, D84
  • Ngành Báo chí
  • Mã ngành: 7320101
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, D01, D84
  • Ngành Hàn Quốc học
  • Mã ngành: 7310614
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D66, DD2
  • Ngành Trung Quốc học
  • Mã ngành: 7310612
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D04, D66
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
  • Ngành Luật (Chất lượng cao)
  • Mã ngành: 7380101_CLC
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, C20, D01
  • Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
  • Mã ngành: 7810103_CLC
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15, D66
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT (3 năm học trong nước + 1 năm thực tập nước ngoài có hưởng lương)

2. Các tổ hợp xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Khoa học Thái Nguyên năm 2022 như sau:

  • Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
  • Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
  • Khối A16 (Toán, KHTN, Văn học)
  • Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
  • Khối B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
  • Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Vật lí)
  • Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
  • Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh)
  • Khối D04 (Văn, Toán, Tiếng Trung)
  • Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
  • Khối D14 (Văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
  • Khối D15 (Văn, Địa lí, Tiếng Anh)
  • Khối D66 (Văn, GDCD, Tiếng Anh)
  • Khối D84 (Toán, GDCD, Tiếng Anh)
  • Khối DD2 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn)

Tra cứu khối xét tuyển tại bài viết Các khối thi đại học năm 2022

3. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên tuyển sinh năm 2022 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
  • Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Phương thức 3: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do 2 ĐHQG tổ chức

    Phương thức 1. Xét tuyển thẳng

Đối tượng xét tuyển thẳng:

  • Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Khoa học Thái Nguyên với các đối tượng sau:

+) Học sinh các trường chuyên, trường năng khiếu TDTT, nghệ thuật

+) Học sinh các trường THPT có kết quả học tập 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 học lực giỏi.

+) Thành viên đội tuyển thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố, quốc gia tất cả các môn và học sinh đạt giải các cuộc thi khoa học kỹ thuật các cấp.

+) Có chứng chỉ quốc tế về tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Đức tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.

+) Đạt giải trong các cuộc thi thể dục thể thao, văn nghệ chính thức cấp tỉnh, thành phố hoặc tương đương, vận động viên các cấp.

    Phương thức 2. Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Điều kiện xét tuyển

  • Tốt nghiệp THPT
  • Có tổng điểm 3 môn thi THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển =< 1 điểm.

Cách tính điểm xét tuyển

  • ĐXT = Tổng điểm 3 môn thi + Điểm ưu tiên (nếu có)

    Phương thức 3. Xét học bạ lớp 12

Điều kiện xét tuyển

  • Tốt nghiệp THPT
  • Có hạnh kiểm lớp 12 TB trở lên
  • Có tổng điểm TB 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc HK1,2 lớp 12 cộng điểm ưu tiên đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của trường.

Cách tính điểm xét tuyển

  • ĐXT = Tổng điểm TB 3 môn theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)

    Phương thức 4. Xét điểm thi đánh giá năng lực

Điều kiện xét tuyển

  • Tốt nghiệp tHPT
  • Hạnh kiểm lớp 12 TB trở lên
  • Có kết quả thi đánh giá năng lực của một trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

Cách tính điểm xét tuyển

  • ĐXT = Điểm thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điều kiện tham gia xét tuyển:

– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

– Hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu.

– Tham gia và có kết quả tại một trong các kỳ thi của đánh giá năng lực một trong các CSGD Đại học công lập.

4. Đăng ký xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển

  • Hồ sơ đăng ký xét học bạ bao gồm:

+) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (tải xuống)

+) Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời

+) Bản sao học bạ THPT

  • Hồ sơ đăng ký xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT và nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT tại trường Đại học Khoa học Thái Nguyên.

Hình thức đăng ký xét tuyển

Địa điểm nộp hồ sơ

Trường Đại học Khoa học, Phường Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết điểm chuẩn học bạ, điểm sàn tại: Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Thái Nguyên

Ngành học Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Luật 14 15 15.0
Ngôn ngữ Anh 13.5 15 15.0
Sinh học
Công nghệ sinh học 15 17 18.0
Hóa dược 13.5 15 15.0
Du lịch 14 15 15.0
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 13.5 15 15.0
Quản lý tài nguyên và môi trường 13.5 15 15.0
Công tác xã hội 13.5 15 15.0
Công nghệ kỹ thuật hóa học 13.5 15 15.0
Khoa học môi trường 13.5 15 15.0
Toán học
Toán ứng dụng 19
Toán tin 15 15.0
Địa lý tự nhiên 13.5 15
Khoa học quản lý 13.5 15 15.0
Thông tin – thư viện 13.5 15 15.0
Báo chí 13.5 15 15.0
Văn học 13.5 15 15.0
Lịch sử 13.5 15 15.0
Vật lý học 15.0
Hóa học
Hàn Quốc học 16.5
Việt Nam học 15 16.5
Kỹ thuật xét nghiệm y sinh (CLC) 18.5 20.0
Dịch vụ pháp luật (CLC) 16.5 16.5
Quản trị khách sạn và resort (CLC) 16.5 16.5