Điều kiện tiên quyết: Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các nhóm đối tượng dưới đây là Tốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định. - Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; (2) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ; (3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên; (4) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. - Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN (1) Thí sinh là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; (2) Thí sinh là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; (3) Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
- Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (1) Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ; (2) Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên; (3) Thí sinh đạt giải Tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. - Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN Thí sinh có học lực Giỏi và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau: (1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ; (2) Thí sinh là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên; (3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên; (4) Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
5. Học phí Học phí chuyên ngành*
* KHÔNG thay đổi, chỉ thay đổi theo tỉ giá USD từng giai đoạn Học phí khóa học Tiếng Anh tăng cường (2 cấp độ)
II. Các ngành tuyển sinhSTT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển I Các chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ 1 Ngôn ngữ Anh 7220201 560 D01 D78 D90 D14 2 Ngôn ngữ Nga 7220202 70 D01 D78 D90 D02 3 Ngôn ngữ Pháp 7220203 150 D01 D78 D90 D03 4 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 270 D01 D78 D90 D04 5 Ngôn ngữ Đức 7220205 100 D01 D78 D90 D05 6 Ngôn ngữ Nhật 7220209 270 D01 D78 D90 D06 7 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 250 D01 D78 D90 DD2 8 Ngôn ngữ Ả Rập 7220211 30 D01 D78 D90 D14 9 Văn hóa & Truyền thông xuyên quốc gia 7220212QTD 50 II Các chương trình đào tạo ngành Sư phạm 1 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 150 D01 D78 D90 D14 2 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 25 D01 D78 D90 D04 3 Sư phạm Tiếng Đức 7140235 25 D01 D78 D90 D05 4 Sư phạm Tiếng Nhật 7140236 25 D01 D78 D90 D06 5 Sư phạm Tiếng Hàn Quốc 7140237 25 D01 D78 D90 DD2 III Chương trình đào tạo quốc tế 1 Kinh tế - Tài chính 7903124 350 D01 D78 D14 A01 *Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂMNgành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 (Xét tuyển theo KQ thi tốt nghiệp THPT) Năm 2023 (Xét tuyển theo KQ thi tốt nghiệp THPT) Ngôn ngữ Anh 31.85 35.50 35,57 Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) 31.32 34,60 36,90 35,55 Sư phạm tiếng Anh 31.25 34.45 25,83 38,45 38,1 37.21 Ngôn ngữ Nga 28.85 28.57 31,37 35,19 31,2 33,30 Sư phạm tiếng Nga 28.5 Ngôn ngữ Pháp 30.25 32.48 32,99 34,12 Ngôn ngữ Pháp (Chất lượng cao) 26.02 32,54 25,77 Sư phạm tiếng Pháp 29.85 Ngôn ngữ Trung Quốc 32 36,08 35,32 35,55 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình Chất lượng cao) 26 32.03 34,65 37,13 Sư phạm tiếng Trung Quốc 31.35 34.70 38,32 38,46 35,90 Ngôn ngữ Đức 29.5 32.30 32,83 34,35 Ngôn ngữ Đức (Chất lượng cao) 27.78 32,28 35,92 Sư phạm tiếng Đức 27.75 31,85 32,98 Ngôn ngữ Nhật 32.5 34,23 34,65 Ngôn ngữ Nhật (Chương trình Chất lượng cao) 26.5 31.95 34,37 36,53 Sư phạm tiếng Nhật 31.15 34.52 35,66 37,33 35,27 35,61 Ngôn ngữ Hàn Quốc 33 34,92 35,40 Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình Chất lượng cao) 28 32.77 34,68 36,83 Sư phạm tiếng Hàn Quốc 31.50 34.08 35,87 37,70 35,29 36,23 Ngôn ngữ Ả Rập 27.6 28.63 25,77 34,00 30,49 33.04 Kinh tế - Tài chính 19.07 24,86 26,00 24,97 26,68 Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia 34,49 Lưu ý:
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNHTrường Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà NộiKhu A1 Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà NộiToàn cảnh Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội từ trên caoKhi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected] |