Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia nên thực hiện phép nhân, chia trước, sau đó thực hiện phép cộng, trừ. Show Đáp án 4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 116Đề bài: Có tổng cộng 40 học sinh đang tập hát, trong đó số học sinh trai chiếm 3/5 số học sinh gái. Hỏi có bao nhiêu học sinh trai đang tập hát? Phương pháp giải 1. Vẽ sơ đồ: Giả sử số học sinh trai được biểu diễn bởi 3 phần, số học sinh gái là 5 phần. 2. Tìm tổng số phần bằng nhau. 3. Xác định giá trị của một phần bằng cách chia tổng hai số cho tổng số phần. 4. Xác định số học sinh trai đang tập hát (nhân giá trị một phần với số phần biểu diễn số học sinh trai). Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước. Đáp án Theo đề bài, chia tổng số thành các phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần) Số học sinh trai đang tập hát là: 40 : 8 x 3 = 15 (học sinh) Kết quả: 15 học sinh 5. Bài 5 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 117Đề bài: Hình nào có đặc điểm thích hợp thì đặt dấu (x) vào ô trống tương ứng: Phương pháp giải - Sử dụng đặc điểm của từng hình. - Có thể tạo bản vẽ tạm thời để quan sát chi tiết hơn. Kết quả Các bạn đang theo dõi bài giảng về Giải toán lớp 4 trang 115, 116, 117 VBT tập 2 - Bài 174. Nếu quan tâm, bạn có thể xem lại hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 113, 114, 115 VBT tập 2 - Luyện tập chung hoặc kiểm tra trước nội dung Giải toán lớp 4 trang 117, 118, 119 VBT tập 2 - Tự kiểm tra để hiểu rõ hơn về chủ đề này. Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 115, 116 VBT toán 4 bài 174 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhấtSách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới) Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Viết vào ô trống (theo mẫu) : Đọc số Viết số Số gồm có Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm 468 135 4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bảy trăm linh bốn Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai Phương pháp giải: Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao tới hàng thấp. Lời giải chi tiết: Đọc số Viết số Số gồm có Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm 468 135 4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bay trăm linh bốn 5 254 704 5 triệu, 2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai 12 090 002 1 chục triệu, 2 triệu, 9 chục nghìn, 2 đơn vị Quảng cáo Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Phương pháp giải: Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng: Lời giải chi tiết: Bài 3 Tính :
Phương pháp giải: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết:
Bài 4 Có 40 học sinh đang tập hát, trong đó số học sinh trai bằng\(\dfrac{3}{5}\) số học sinh gái. Hỏi có bao nhiêu học sinh trai đang tập hát? Phương pháp giải: 1. Vẽ sơ đồ: coi số học sinh trai gồm 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái gồm 5 phần như thế. 2. Tìm tổng số phần bằng nhau. 3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. 4. Tìm số học sinh trai đang tập hát (lấy giá trị một phần nhân với số phần biểu diễn số học sinh trai). Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước. Lời giải chi tiết: Ta có sơ đồ : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 (phần) Số học sinh trai đang tập hát là : 40 : 8 × 3 = 15 (học sinh) Đáp số: 15 học sinh. Bài 5 Hình nào có đặc điểm thích hợp thì tích dấu (x) vào ô trống tương ứng: Tên hình Đặc điểm Hình vuông Hình chữ nhật Hình bình hành Hình thoi Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau Có 4 góc vuông Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Có hai đường chéo vuông góc với nhau Có 4 cạnh bằng nhau Phương pháp giải: - Dựa vào tính chất của các hình. - Có thể vẽ hình ra nháp để quan sát lại. Lời giải chi tiết: Tên hình Đặc điểm Hình vuông Hình chữ nhật Hình bình hành Hình thoi Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau × × × × Có 4 góc vuông × × Có hai đường chéo căt nhau tại trung điểm của mỗi đường × × × × Có hai đường chéo vuông góc với nhau × × Có 4 cạnh bằng nhau × × Loigiaihay.com
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 108, 109 VBT toán 4 bài 170 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất |