X: =25 mod 3. kết quả của phép so sánh x=1 là?

05/09/2021 4,394

Show


Page 2

05/09/2021 236

A. 16/5=3; 16 div 5 = 3; 16 mod 5 = 1;

B. 16/5=3.2; 16 div 5 = 1; 16 mod 5 = 3;

C. 16/5=3; 16 div 5 = 3.2; 16 mod 5 = 1;

D. 16/5=3.2; 16 div 5 = 3; 16 mod 5 = 1;

Đáp án chính xác

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 8 – Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

    • Sách Giáo Khoa Tin Học Lớp 8
    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 8

    Bài 1 (trang 24 sgk Tin học lớp 8): Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện được trên một kiểu dữ liệu, nhưng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia.

    Trả lời:

    – Hai kiểu dữ liệu là: Integer (số nguyên), String (xâu kí tự).

    – Phép toán: (3*4)+(5*6)*(123-2123) chỉ thực hiện được trên kiểu dữ liệu Integer và không thực hiện đươc trên kiểu dữ liệu String

    Bài 2 (trang 24 sgk Tin học lớp 8): Dãy chữ số 2017 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào?

    Trả lời:

    – Dãy chữ số 2017 có thể thuộc kiểu dữ liệu: Integer (số nguyên), ), real (số thực), String (xâu kí tự).

    Bài 3 (trang 24 sgk Tin học lớp 8): Cho hai xâu kí tự “Lớp” và “8A”. Hãy thử định nghĩa một “phép toán” có thể thực hiện được trên hai xâu kí tự đó.

    Trả lời:

    – Ta có thể định nghĩa một “phép toán” có thể thực hiện đươc trên hai xâu kí tự đó. Ví dụ như:

    Phép đếm: Đếm số kí tự có trong “Lớp” và “8A”.

    Phép chuyển đổi: Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa và ngược lại: “Lớp” thành “lỚP”, “8A” thành “8a”.

    Phép ghép: Ghép hai xâu kí tự “Lớp” và “8A” thành “Lớp 8A”.

    Bài 4 (trang 25 sgk Tin học lớp 8): Hãy phân biệt ý nghĩa của các câu lệnh Pascal sau đây:

    Writeln(‘5+20=’ , ’20+5′) ; và Writeln(‘5+20=’ , 20+5);

    Hai lệnh sau có tương đương với nhau không? Tại sao?

    Writeln(‘100’); và Writeln(100);

    Trả lời:

    – Writeln(‘5+20=’ , ’20+5′); thì sẽ cho ra kết quả trả về thuộc kiểu dữ liệu xâu kí tự: 5+20= 20+5

    – Writeln(‘5+20=’ , 20+5); thì sẽ cho ra kết quả là một số bởi một phép tính toán: 5+20= 25

    – Hai lệnh sau Writeln(‘100’); và Writeln(100); sẽ cho ra cùng một kết quả là 100. Nhưng kiểu dữ liệu của hai lệnh lại không tương đương nhau, một lệnh là kiểu dữ liệu xâu kí tự, một lệnh thuộc kiểu dữ liệu số nguyên.

    Bài 5 (trang 25 sgk Tin học lớp 8): Viết các biểu thức toán dưới đây với các ký hiệu trong Pascal:

    X: =25 mod 3. kết quả của phép so sánh x=1 là?

    Trả lời:

    X: =25 mod 3. kết quả của phép so sánh x=1 là?

    Bài 6 (trang 25 sgk Tin học lớp 8): Chuyển các biểu thức được viết trong Pascal sau đây thành các biểu thức toán:

    X: =25 mod 3. kết quả của phép so sánh x=1 là?

    Trả lời:

    X: =25 mod 3. kết quả của phép so sánh x=1 là?

    Bài 7 (trang 25 sgk Tin học lớp 8): Hãy xác định kết quả của các phép so sánh sau đây:

    Trả lời:

    a) Đúng.

    b) Sai.

    c) Đúng.

    d) Đúng khi x > 3 và ngược lại.

    Bài 8 (trang 25 sgk Tin học lớp 8): Viết các biểu thức ở bài tập 7 theo quy ước của Pascal.

    Trả lời:

    a) (15-8)>=3;

    b) (20-15)*(20-15) <> 25;

    c) 11*11 = 121;

    d) x > 10 – 3*x;

    Tìm hiểu mở rộng (trang 25 sgk Tin học lớp 8): Khi học môn Toán em đã quen thuộc với các số nguyên, số thực cùng với các phép toán số học và phép so sánh trên tập hợp các số đó. Phép toán cộng và phép so sánh cũng có thể định nghĩa và có ý nghĩa trên tập hợp các kí tự và xâu kí tự. Em hãy tìm hiểu nhé.

    Trả lời:

    1. Phép cộng xâu:

    Ví dụ:

    st1:=’Le’;

    st2:=’Thanh’;

    St=st1 + st2;

    => KQ: ‘Le Thanh’

    2. Phép so sánh:

    Hai xâu ký tự có thể so sánh với nhau bằng các phép so sánh =, >, <…

    Nguyên tắc so sánh thực hiện như sau, chúng sẽ đem từng ký tự tương ứng với nhau để so sánh, xâu nào có ký tự có số thứ tự trong bảng mã ASCII lớn hơn thì xâu đó lớn hơn.

    Hai xâu ký tự được gọi là bằng nhau khi chúng hoàn toàn giống nhau (có độ dài như nhau).

    Ví dụ: ‘FILENAME’ = ‘FILENAME ‘

    Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 11: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

    1. Phép toán

    Tương tự trong toán học, trong các ngôn ngữ lập trình đều có những phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, …

    Các phép toán bao gồm các phép toán số học, cá phép toán quan hệ, các phép toán logic.

    Trong bài này ta sẽ kí hiệu như sau: Phép toán (Phép toán trong Pascal).

    Ví dụ: Phép cộng (+) nghĩa là phép cộng trong pascal sử dụng kí hiệu + .

    – Các phép toán số học:

       + Với các số nguyên: Cộng(+), Trừ(-), Nhân(*), Chia lấy nguyên(div), Chia lấy phần dư(mod).

       + Với các sô thực: Cộng(+), Trừ(-), Nhân(*), Chia(/).

    – Các phép toán quan hệ:

       + Nhỏ hơn(<), Nhỏ hơn hoặc bằng(<=), Lớn hơn(>), Lớn hơn hoặc bằng(>=), Bằng(=), Khác(<>).

    – Các phép toán logic:

       + Phủ định (not), Hoặc(or), Và(And).

    Kết quả các phép toán quan hệ cho giá trị logic

    Ví dụ: 5<6 cho giá trị đúng(TRUE).

    5>6 cho giá trị sai (FALSE).

    Các phép toán logic để tạo ra các biểu thưc phức tạp từ các quan hệ đơn giản.

    Ví dụ: 5<x and 10 > = x (Biến 5 < x < = 10)

    2. Biểu thức số học

    Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số, một hằng, các biến kiểu số, các hằng số liên kết với nhau bởi một số hữu hạn các phép toán, các dấu ngoặc tròn.

    Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:

    + Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, nếu không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái qua phải, theo thứ tự các phép toán nhân (*) , chia (/), chia lấy nguyên (div), chia lấy dư (mod) thực hiện trước và các phép toán cộng (+), trừ (-), thực hiện sau.

    Chú ý không bỏ dấu * trong tích

    Ví dụ:

    5a+6b chuyển sang pascal sẽ là 5*a+6*b.

    X: =25 mod 3. kết quả của phép so sánh x=1 là?
    chuyển sang pascal sẽ là x*y/z.

    Ax2 chuyển sang pascal sẽ là A*x*x.

    Note:

    + Nếu biểu thức chứa một hằng hay một biến kiểu thực thì giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

    Ví dụ: A+B

    Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

    3. Hàm số học chuẩn

    Để lập trình dễ càng, các ngôn ngữ lập trình đều chứ một số chương trình tính giá trị những hàm toán học thường dung. Được gọi là hàm số học chuẩn. Đối số của hàm được đặt trong dấu () và sau tên hàm.

    X: =25 mod 3. kết quả của phép so sánh x=1 là?

    Ví dụ:

    Sqr(X) nếu X là kiểu số thực thì đối số là số thực, nếu X là kiểu số nguyên thì đối số là số nguyên.

    Các hàm có thể tham gia vào biểu thức số học như một toán hạng .

    Ví dụ:

    Sqr(x)+Abs(x) = x*x+|x|.

    4. Biểu thức quan hệ

    Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức quan hệ.

    Biểu thức quan hệ có dạng:

    <biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <biểu thức 2>

    Trong đó biểu thức 1 và biểu thức 2 cùng là xâu hoặc cùng là biểu thức số học

    Ví dụ:

    X<5 'A'<=b B+1>=2+d

    Biểu thức quan hệ được thực hiện theo trình tự:

    + Tính giá trị các biểu thức.

    + Thực hiện các phép toán quan hệ.

    Kết quả của biểu thức quan hệ là giá trị logic: true hoặc false.

    Ví dụ nếu X có giá trị 6 thì X<5 có giá trị false.

    5. Biểu thức logic

    Biểu thức logic có thể là các biểu thức logic đơn giản,các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi các phép toán logic. Giá trị biểu thức logic là true hoặc false. Các biểu thức liên hệ thương được đặt trong cặp ngoặc ().

    Các phép toán logic bao gồm: not, or, and.

    Phép not sẽ đảo giá trị logic của biểu thức đứng sau nó. Ví dụ not true sẽ là false và not false sẽ là true. not được viết trước biểu thức cần phủ định.

    Ví dụ: not(x<1) sẽ mang giá trị đúng (true) khi x>=1 và sai (false) khi x<1.

    Vì khi x>=1 thì biểu thức quan hệ x<1 sẽ là giá trị true. Mà not true sẽ là false.

    Phép and và or sử dụng để kết hợp nhiều biểu thức logic hoặc quan hệ thành một biểu thức.

    Ví dụ: Giả sử M và N là hai biến nguyên. Điều kiện xác định M và N cùng chia hết cho 3 hay cùng không chia hết cho 3 được thể hiện như sau:

    ((M mod 3==0) and(N mod 3==0)) or ((M mod 3<>0)and(N mod3<>0))

    6. Câu lệnh gán

    Lệnh gán là một trong những lệnh cơ bản nhất của các ngôn ngữ lập trình.

    Trong pascal cú pháp của lệnh gán:

    <tên biến>:= <biểu thức>;

    Lưu ý khi tên biến là tên của biến đơn thì kiểu của biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến.

    Ví dụ:

    X1:=-b/a-x2; Z=Z-1; I=I+1;

    Ví dụ gán sai:

    B là kiểu integer C là kiểu real phép gán B:=C là sai sẽ báo lỗi khi biên dịch.

    X: =25 mod 3. kết quả của phép so sánh x=1 là?