1km đường cao tốc bao nhiêu tiền

Theo đơn vị tư vấn dự án cao tốc Bắc Nam, suất đầu tư bình quân cho đường cao tốc 4-6 làn xe là 215 tỷ đồng mỗi km, thấp hơn các nước trong khu vực. Chuẩn bị xây dựng cao tốc Bắc Nam qua 20 tỉnh, thành

Ông Phạm Hữu Sơn, Tổng giám đốc Tổng công ty Tư vấn Giao thông Vận tải (TEDI) - đơn vị lập dự án cao tốc Bắc Nam, cho hay 1.372 km cao tốc Bắc - Nam có tổng mức đầu tư khoảng 314.000 tỷ đồng, trong đó 739 km có quy mô 4 làn và 633 km quy mô 6 làn xe. Bình quân suất đầu tư cho cao tốc 4-6 làn xe là 215 tỷ đồng mỗi km (tương đương hơn 9,7 triệu USD).

Nếu trừ chi phí cầu, hầm, thiết bị, giải phóng mặt bằng, xử lý nền đất yếu và lãi vay, suất đầu tư của cao tốc Bắc Nam khoảng 102 tỷ đồng một km với đường 4 làn xe và 134 tỷ đồng một km với đường 6 làn xe.

Theo ông Sơn, suất đầu tư của dự án đã được đơn vị nghiên cứu chi tiết bám sát vào định mức của Bộ Xây dựng. Cụ thể Bộ Xây dựng quy định suất vốn đầu tư mỗi km đường cao tốc 4 làn xe khoảng 131 tỷ đồng, 6 làn xe khoảng 200 tỷ đồng.

1km đường cao tốc bao nhiêu tiền

Bình quân suất đầu tư cho cao tốc 4-6 làn xe là 215 tỷ đồng/km. Ảnh: Giang Huy

Suất đầu tư mà TEDI đưa ra cũng được cho là thấp hơn các nước trong khu vực. Đơn cử, Trung Quốc đầu tư cao tốc 4 làn xe có giá 7,8-13,9 triệu USD một km; 6 làn xe là 9,4-12,3 triệu USD một km; hoặc Hàn Quốc đầu tư cao tốc 4 làn xe giá 24,3 triệu USD một km…

"Suất đầu tư đường cao tốc Bắc Nam là phù hợp", ông Phạm Hữu Sơn khẳng định và thông tin thêm đây mới là con số tổng theo báo cáo tiền khả thi, việc tăng hay giảm sẽ do Chính phủ quyết định.

Cuối tháng 2, Bộ Giao thông Vận tải đã trình Thủ tướng thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc Nam. Trong các phương án đưa ra, Bộ nhấn mạnh phương án chia 1.372 km cao tốc thành hai giai đoạn. Từ nay đến 2022 sẽ đầu tư 467 km và từ 2023 đến 2028 sẽ đầu tư các đoạn còn lại để nối thông tuyến.

Dự kiến tổng mức đầu tư giai đoạn một khoảng 103.000 tỷ đồng, trong đó Nhà nước hỗ trợ 41.400 tỷ đồng vốn trái phiếu.

Theo phương án này, ngành giao thông sẽ xây dựng các đoạn cao tốc Mai Sơn (Ninh Bình) - Vinh (Nghệ An) và đoạn Cam Lộ (Quảng Trị) - La Sơn (Thừa Thiên Huế) theo hình thức hợp đồng BT với quy mô 4 làn xe trên nền giải phóng mặt bằng 17 m; đoạn Phan Thiết - Dầu Giây (Đồng Nai) với quy mô 4 làn xe trên nền đường 25 m.

Cùng với đó, đoạn Cao Bồ (Nam Định) - Mai Sơn (Ninh Bình), La Sơn (Thừa Thiên Huế) - Túy Loan (Đà Nẵng) mở rộng từ 2 thành 4 làn xe.

dự kiến mức phí khởi điểm sẽ là 1.500 đồng/xe/km. Thông tin cụ thể sẽ có trong bài viết sau. Chủ doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa từ Bắc – Nam bằng đường bộ có thể tìm hiểu để đưa ra quyết định trước khi di chuyển.

1. Thông tin chung về BOT cao tốc Bắc Nam

Cao tốc Bắc Nam có ký hiệu toàn tuyến là CT01. Đây là cao tốc thông suốt 2 miền Bắc – Nam, từ Hà Nội tới Cần Thơ. Cao tốc nằm gần quốc lộ 1A.

Cao tốc Bắc Nam có tổng chiều dài là 1811 km. Điểm đầu cao tốc là nút giao Pháp Vân thuộc địa bàn Hà Nội. Điểm cuối là nút giao Chà Và thuộc Cần Thơ.

Cao tốc gồm 16 đoạn tuyến và điểm nút. Đó là Hà Nội, Ninh Bình, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Nha Trang, Phan Thiết, Dầu Giây, Long Thành, Bến Lức, Trung Lương, Mỹ Thuận và Cần Thơ.

  • Xem thêm: Danh sách trạm thu phí quốc lộ 1

1km đường cao tốc bao nhiêu tiền

Cao tốc Bắc Nam kéo dài từ Pháp Vân (Hà Nội) đến Chà Và (Cần Thơ) với tổng chiều dài là 1811 km

2. Chi phí BOT cao tốc Bắc Nam

Cao tốc Bắc Nam có tổng cộng 16 tuyến cao tốc. Đó là:

  • Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ
  • Đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình (Cầu Giẽ – Mai Sơn)
  • Đường cao tốc Ninh Bình – Thanh Hóa (Mai Sơn – Nghi Sơn)
  • Đường cao tốc Thanh Hóa – Hà Tĩnh (Nghi Sơn – Bãi Vọt)
  • Đường cao tốc Hà Tĩnh – Quảng Bình (Bãi Vọt – Cầu Bùng)
  • Đường cao tốc Quảng Bình – Quảng Trị (Cầu Bùng – Cam Lộ)
  • Đường cao tốc Quảng Trị – Đà Nẵng (Cam Lộ – Túy Loan)
  • Đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi (Túy Loan – Quảng Ngãi)
  • Đường cao tốc Quảng Ngãi – Bình Định (Quảng Ngãi – An Nhơn)
  • Đường cao tốc Bình Định – Nha Trang (An Nhơn – Nha Trang)
  • Đường cao tốc Nha Trang – Phan Thiết
  • Đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây
  • Đường cao tốc Dầu Giây – Long Thành
  • Đường cao tốc Long Thành – Bến Lức
  • Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương
  • Đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận – Cần Thơ

Trong đó, hiện có 4 tuyến cao tốc đã được đưa vào thu phí (các tuyến còn lại hiện vẫn đang trong quá trình thi công), đó là:

  • Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ
  • Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình
  • Cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
  • Cao tốc HCM – Long Thành – Dầu Giây

Dưới đây là bảng phí của 4 tuyến cao tốc trên:

2.1. Bảng phí cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ, Cầu Giẽ – Ninh Bình

  • Loại 1: Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
  • Loại 2: Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
  • Loại 3: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
  • Loại 4: Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet
  • Loại 5: Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet Lộ trìnhPhương tiện giao thông chịu phí (Vé lượt)Loại 1Loại 2Loại 3Loại 4Loại 5Pháp Vân – Thường Tín10.000 VNĐ20.000 VNĐ20.000 VNĐ30.000 VNĐ50.000 VNĐPháp Vân – Vạn Điểm25.000 VNĐ35.000 VNĐ50.000 VNĐ60.000 VNĐ100.000 VNĐPháp Vân – Đại Xuyên35.000 VNĐ45.000 VNĐ55.000 VNĐ85.000 VNĐ130.000 VNĐPháp Vân – Hà Nam35.000 VNĐ45.000 VNĐ55.000 VNĐ85.000 VNĐ135.000 VNĐPháp Vân – Vực Vòng50.000 VNĐ65.000 VNĐ85.000 VNĐ115.000 VNĐ175.000 VNĐPháp Vân – Liêm Tuyền65.000 VNĐ85.000 VNĐ115.000 VNĐ145.000 VNĐ220.000 VNĐPháp Vân – Cao Bồ105.000 VNĐ145.000 VNĐ195.000 VNĐ225.000 VNĐ340.000 VNĐ

Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

Xem thêm:

  • Phí cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ chi tiết
  • Bảng phí cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình 2021

1km đường cao tốc bao nhiêu tiền

Phí cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ – Ninh Bình từ 10.000 – 340.000 VNĐ/lượt

2.2. Phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi

Phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi sẽ có mức thu khác nhau tùy theo loại phương tiện và tùy theo chặng đường phương tiện di chuyển. Cụ thể phương tiện được chia thành 5 loại như sau:

  • Loại 1: Xe dưới 12 ghế ngồi; xe có tải trọng dưới 2 tấn; Các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
  • Loại 2: Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
  • Loại 3: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn; Xe đầu kéo không kéo theo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc;
  • Loại 4: Xe có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 feet
  • Loại 5: Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 feet

2.2.1. Bảng phí cao tốc chặng Túy Loan

Phương tiện giao thông chịu phíLộ trìnhTúy Loan – Phong ThửTúy Loan – Hà LamTúy Loan – Tam KỳTúy Loan – Chu LaiTúy Loan – Dung QuấtTúy Loan – Bắc Quảng NgãiLoại 120.000 VNĐ60.000 VNĐ90.000 VNĐ120.000 VNĐ 150.000 VNĐ180.000 VNĐLoại 230.000 VNĐ90.000 VNĐ140.000 VNĐ180.000 VNĐ230.000 VNĐ280.000 VNĐLoại 340.000 VNĐ120.000 VNĐ190.000 VNĐ250.000 VNĐ300.000 VNĐ370.000 VNĐLoại 450.000 VNĐ150.000 VNĐ240.000 VNĐ310.000 VNĐ380.000 VNĐ460.000 VNĐLoại 580.000 VNĐ240.000 VNĐ380.000 VNĐ500.000 VNĐ610.000 VNĐ740.000 VNĐ

Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

2.2.2. Bảng phí chặng cao tốc Phong Thử, Hà Lam

Phương tiện giao thông chịu phíLộ trìnhPhong Thử – Quảng NgãiHà Lam – Tam KỳHà Lam – Chu LaiHà Lam – Dung Quất Hà Lam – Bắc Quảng NgãiHà Lam – Quảng NgãiLoại 1180.000 VNĐ30.000 VNĐ60.000 VNĐ90.000 VNĐ120.000 VNĐ130.000 VNĐLoại 2260.000 VNĐ50.000 VNĐ90.000 VNĐ130.000 VNĐ180.000 VNĐ200.000 VNĐLoại 3350.000 VNĐ70.000 VNĐ120.000 VNĐ180.000 VNĐ250.000 VNĐ270.000 VNĐLoại 4440.000 VNĐ90.000 VNĐ160.000 VNĐ230.000 VNĐ310.000 VNĐ340.000 VNĐLoại 5710.000 VNĐ140.000 VNĐ250.000 VNĐ360.000 VNĐ490.000 VNĐ540.000 VNĐ

Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

2.2.3. Bảng phí chặng Tam Kỳ

Phương tiện giao thông chịu phíLộ trìnhTam Kỳ – Chu LaiTam Kỳ – Dung QuấtTam Kỳ – Bắc Quảng NgãiTam Kỳ – Quảng NgãiChu Lai – Dung Quất Chu Lai – Bắc Quảng NgãiLoại 130.000 VNĐ50.000 VNĐ90.000 VNĐ100.000 VNĐ30.000 VNĐ60.000 VNĐLoại 240.000 VNĐ80.000 VNĐ130.000 VNĐ150.000 VNĐ40.000 VNĐ90.000 VNĐLoại 350.000 VNĐ110.000 VNĐ180.000 VNĐ200.000 VNĐ50.000 VNĐ120.000 VNĐLoại 470.000 VNĐ140.000 VNĐ220.000 VNĐ250.000 VNĐ70.000 VNĐ150.000 VNĐLoại 5110.000 VNĐ220.000 VNĐ350.000 VNĐ400.000 VNĐ110.000 VNĐ240.000 VNĐ

Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

2.2.4. Bảng phí chặng Chu Lai – Dung Quất tới cao tốc Quảng Ngãi

Phương tiện giao thông chịu phíLộ trìnhChu Lai – Quảng NgãiDung Quất – Bắc Quảng NgãiDung Quất – Quảng NgãiBắc Quảng Ngãi – Quảng NgãiLoại 170.000 VNĐ30.000 VNĐ40.000 VNĐ10.000 VNĐLoại 2110.000 VNĐ50.000 VNĐ70.000 VNĐ20.000 VNĐLoại 3140.000 VNĐ60.000 VNĐ90.000 VNĐ20.000 VNĐLoại 4180.000 VNĐ80.000 VNĐ110.000 VNĐ30.000 VNĐLoại 5290.000 VNĐ130.000 VNĐ180.000 VNĐ50.000 VNĐ

Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

Xem thêm: Phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi

1km đường cao tốc bao nhiêu tiền

Phí cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi từ 10.000 – 740.000 VNĐ/lượt

2.3. Bảng phí cao tốc Long Thành – Dầu Giây

Phương tiện giao thông chịu phíLộ trìnhLong Phước – QL51QL51 – Dầu GiâyLong Phước – Dầu GiâyLoại 140.000 VNĐ60.000 VNĐ100.000 VNĐLoại 260.000 VNĐ90.000 VNĐ150.000 VNĐLoại 380.000 VNĐ120.000 VNĐ200.000 VNĐLoại 4100.000 VNĐ140.000 VNĐ240.000 VNĐLoại 5160.000 VNĐ220.000 VNĐ380.000 VNĐ

Lưu ý: Cước phí trong bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

  • Xem thêm: Phí cao tốc Long Thành – Dầu Giây

1km đường cao tốc bao nhiêu tiền

Phí cao tốc Long Thành – Dầu Giây từ 40.000 – 380.000 VNĐ/lượt

Bên cạnh đó, Bộ Giao thông vận tải đã đưa ra mức thu phí dự kiến cho cao tốc Bắc Nam. Cụ thể như sau:

  • Giai đoạn 2021 – 2023: 1.500 đồng/xe con/km.
  • Giai đoạn 2024 – 2032: Cứ 3 năm tăng 200 đồng/xe/km. Cụ thể:
  • Giai đoạn 2024 – 2026: 1.700 đồng/xe/km.
  • Giai đoạn 2027 – 2029: 1.900 đồng/xe/km.
  • Giai đoạn 2029 – 2032: 2.100 đồng/xe/km.
  • Giai đoạn 2033 – 2041: Cứ 3 năm tăng 300 đồng/xe/km. Cụ thể:
  • Giai đoạn 2033 – 2035: 2.400 đồng/xe/km.
  • Giai đoạn 2036 – 2038: 2.700 đồng/xe/km.
  • Giai đoạn 2039 – 2041: 3.000 đồng/xe/km.
  • Giai đoạn 2042 – 2044: Tăng 400 đồng/xe/km, mức giá sẽ là 3.400 đồng/xe con/km.

Như vậy, mức thu phí trên toàn tuyến Bắc – Nam sẽ tăng gần 2,5 lần sau 20 năm.

1km đường cao tốc bao nhiêu tiền

Chi phí cao tốc Bắc Nam dự kiến là từ 1.500 VNĐ/xecon/km và 3 năm tăng 200 – 400 VNĐ/xe con/km

3. Đăng ký thu phí không dừng ePass để hành trình thuận lợi hơn

Hiện nay, trên cả nước đã có 91 trạm thu phí cao tốc sử dụng hình thức thu phí không dừng. Trong đó, có trạm thu phí ở tuyến cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ – Ninh Bình thuộc cao tốc Bắc Nam.

Tương lai, cao tốc Bắc Nam sau khi hoàn thiện cũng sẽ áp dụng thu phí không dừng. Vì vậy, doanh nghiệp nên đăng ký thu phí không dừng ngay để nhận về những lợi ích như:

  • Thanh toán tiện lợi: Không cần dùng tiền mặt, tài xế chỉ cần có tài khoản giao thông và đủ tiền trong tài khoản là có thể thanh toán được.
  • Tiết kiệm thời gian: Tài xế không mất thời gian dừng lại ở trạm thu phí nên tiết kiệm thời gian vận chuyển hành khách và hàng hóa.
  • Tiết kiệm nhiên liệu: Do không tốn xăng xe cho việc khởi động, tăng tốc ở trạm thu phí.
  • Giảm thiểu ùn tắc: Khi sử dụng thu phí không dừng, xe không cần dừng lại và chờ đợi tới lượt để mua vé, thanh toán. Nhờ đó, hành trình đi lại suôn sẻ hơn.
  • Quản lý thông minh: Hành trình di chuyển và hoá đơn chi tiêu cho phí lưu thông đường bộ đều được lưu lại chi tiết trong lịch sử giao dịch. Nhờ đó, các chủ doanh nghiệp có thể quản lý phương tiện của mình một cách minh bạch.
  • Đăng ký dán thẻ: Theo chủ trương nhà nước, bất cứ đối tượng nào dán thẻ thu phí không dừng đều mất phí.
  • Bảo vệ môi trường: Với thu phí không dừng, xe không cần dừng lại ở trạm nên giảm bớt hiện tượng thải khí độc. Bên cạnh đó, việc không sử dụng vé giấy giúp bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường.

1km đường cao tốc bao nhiêu tiền

Sử dụng thu phí không dừng giúp giảm lượng khí độc hại, góp phần bảo vệ môi trường và gìn giữ sức khỏe con người

Nếu muốn nhận được những lợi ích trên, doanh nghiệp nên dán thẻ định danh ePass. ePass là sản phẩm thu phí không dừng của VDTC. Loại thẻ này cùng công ty quản lý VDTC có nhiều ưu điểm xứng đáng để doanh nghiệp lựa chọn như:

  • Trực thuộc Tập đoàn Viettel: VDTC là một phần của Tập đoàn Viettel. Khi sử dụng dịch vụ của VDTC, doanh nghiệp sẽ được hưởng những gì tốt nhất từ năng lực và kinh nghiệm của tập đoàn.
  • Điểm dịch vụ phủ khắp: VDTC có điểm dịch vụ trải dài khắp 63 tỉnh thành phố. Vì thế, các tài xế có thể dễ dàng sử dụng dịch vụ tại các điểm giao dịch Viettel và trạm BOT do VDTC quản lý.
  • Đăng ký dán thẻ tại nhà: Ngay khi nhận được đăng ký tư vấn, đội ngũ nhân viên VDTC sẽ liên hệ lại để hỗ trợ khách hàng dán thẻ tại nhà trong vòng 24 giờ.
  • Đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, phục vụ 24/7: VDTC sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ khách hàng mọi lúc, mọi nơi một cách nhanh chóng và chu toàn.
  • Không lo bị đọng vốn trong tài khoản: Khi liên kết với Viettel Pay, người dùng đã nạp tiền vào tài khoản ePass vẫn có thể dễ dàng rút tiền ra mà không lo đọng vốn.
  • Cơ hội nhận thêm nhiều khuyến mãi và ưu đãi hấp dẫn: VDTC thường xuyên triển khai các chương trình ưu đãi nhằm gia tăng trải nghiệm dịch vụ cho quý khách hàng.

1km đường cao tốc bao nhiêu tiền

Các thuê bao Viettel có thể thoải mái truy cập vào website và ứng dụng ePass để đăng ký dán thẻ.. mà không lo tốn phí Data

Trên đây là chi phí cao tốc Bắc Nam và những thông tin liên quan đến tuyến cao tốc này. Hy vọng những thông tin trên đã giúp chủ doanh nghiệp hiểu hơn về cao tốc Bắc Nam và dễ đưa ra quyết định nên đi tuyến đường này hay Quốc lộ 1A. Và dù chọn tuyến đường nào, chủ doanh nghiệp cũng nên sử dụng dịch vụ thu phí không dừng ePass để hành trình di chuyển thuận lợi hơn.

Một cây số đường cao tốc bao nhiêu tiền?

Thứ trưởng Bộ Xây dựng Bùi Hồng Minh vừa ký quyết định công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2022, theo đó chi phí trung bình để làm 1km cao tốc 4 làn xe khoảng 186 tỉ đồng. Cần khoảng 186 tỉ đồng để làm 1km đường cao tốc - Ảnh: A.M.

Đi cao tốc Bắc

2.1. Bảng phí cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ, Cầu Giẽ – Ninh Bình.

cao tốc Bắc

“Đến nay cao tốc Bắc - Nam đã hoàn thành 29 tuyến/đoạn tuyến cao tốc với tổng chiều dài 1.729km. Tiến độ xây dựng các tuyến cao tốc đang bám sát kế hoạch đề ra”, đại diện Bộ GTVT cho biết. Từ đầu nhiệm kỳ (năm 2020) đến nay, cả nước đã đưa vào khai thác gần 600km thuộc dự án.