Acemuc 200mg viên nén giá bao nhiêu

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu Ý Của Thuốc Acemuc 200Mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Acemuc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
  • Quá mẫn với acetylcystein.

Thận trọng khi sử dụng

Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản – phối nên cần phải tôn trọng,

Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, hoặc bị loét dạ dày – tá tràng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcystein đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcystein trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu. Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý.

Acemuc của Công ty Cổ phần Sanofi Việt Nam có thành phần hoạt chất chính là acetylcysteine, dùng điều trị các rối loạn về tiết dịch đường hô hấp như: Phế quản và xoang, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: Viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của bệnh phế quản, phổi mạn tính.

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Mỗi 1 viên nang cứng:

Thành phần hoạt chất: Acetylcystein 200mg.

Thành phần tá dược: microcrystalline cellulose, beta carotene, magnesium stearat, colloidal anhydrous silica, orange flavor powder vừa đủ 1 viên nang cứng.

Công dụng (chỉ định)

Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.

Cách dùng - Liều dùng

Dùng đường uống cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày;

Người lớn và trẻ em ≥ 7 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiểu chảy, viêm miệng, đau bụng.

Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp.

Thần kinh: Nhức đầu, ù tai.

Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.

Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa.

Toàn thân: Sốt.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

Tiêu hóa: Khó tiêu.

Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở.

Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản - phổi nên cần phải tôn trọng.

Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng.

Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.

Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.

Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.

Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.