Với lời giải SBT Toán 9 Bài 3: Góc nội tiếp hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách Bài tập Toán 9 dễ dàng. Show Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo Bài tập bổ sung (trang 103)
Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 9 (SBT Toán 9) khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải sách bài tập Toán 9 | Giải sbt Toán 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Sách bài tập Toán 9 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Cắt trục hoành tại điểm \(A(-\dfrac{b}{a}; \, 0).\) +) Cắt trục tung tại điểm \(B(0;b).\) Xác định tọa độ hai điểm \(A\) và \(B\) sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số \(y=ax+b \, \, (a\neq 0).\)
+) Diện tích tam giác \(ABC\) là: \(S_{\Delta{ABC}}=\dfrac{1}{2}.h.a\) trong đó: \(h\) là độ dài đường cao, \(a\) là độ dài cạnh ứng với đường cao. +) Định lí Py-ta-go trong tam giác vuông: Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) khi đó: \(BC^2=AC^2+AC^2\). Lời giải chi tiết
+) Hàm số \(y=x+1\): Cho \(x=0 \Rightarrow y=0+1=1 \Rightarrow M(0; 1)\) Cho \(y=0 \Rightarrow 0=x+1 \Rightarrow x=-1 \Rightarrow P(-1; 0)\) Đồ thị hàm số \(y=x+1\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(P(-1; 0)\) và \(M(0;1)\). +) Hàm số \(y=-x+3\) Cho \(x=0 \Rightarrow y=0+3 =3 \Rightarrow N(0; 3)\) Cho \(y=0 \Rightarrow 0=-x+3 \Rightarrow x=3 \Rightarrow Q(3; 0)\) Đồ thị hàm số \(y=-x+3\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(Q(3; 0)\) và \(N(0; 3)\). Ta có hình vẽ sau: b) +) \(C\) là giao điểm của \(y=x+1\) và \(y=-x+3\) nên hoành độ của \(C\) là nghiệm của phương trình: \(x+1=-x+3\) \(\Leftrightarrow x+x=3-1\) \(\Leftrightarrow 2x=2\) \(\Leftrightarrow x=1\). Tung độ của \(C\) là: \(y=1+1=2\). Vậy \(C(1; 2)\). +) \(A\) là giao điểm của \(y=x+1\) và trục hoành \(Ox:\, y=0\) nên hoành độ của \(A\) là: \(x+1=0\) \(\Leftrightarrow x=-1\) Vậy \(A(-1; 0) \equiv P\). +) \(B\) là giao điểm của \(y=-x+3\) và trục hoành \(Ox:\, y=0\) nên hoành độ điểm \(B\) là: \(-x+3=0\) \(\Leftrightarrow -x+3=0\) \(\Leftrightarrow x=3\) Vậy \( B(3; 0) \equiv Q.\) c) Ta có: \(AB=3+1=4,\) +) Áp dụng định lí Py- ta-go trong tam giác HAC và HBC, ta tính được: \(AC=\sqrt{2^2+2^2}=\sqrt{4+4}=\sqrt 8 =2\sqrt 2\) \(BC=\sqrt{2^2+2^2}=\sqrt{4+4}=\sqrt 8 =2\sqrt 2\) Do đó chu vi của tam giác \(ABC\) là: \(AB+BC+AC=4+2\sqrt{2}+2\sqrt{2}=4+4\sqrt{2}(cm)\) +) Ta có: \(BC^2+AC^2=(2\sqrt 2)^2+(2\sqrt 2)^2\)\(=8+8=16=4^2=AB^2\) Nên tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\). (Định lí Pytago đảo) +) Diện tích của tam giác \(ABC\) là: \(S=\dfrac{1}{2}.AC.BC=\dfrac{1}{2}.2\sqrt 2.2\sqrt 2=4(cm^2)\)
Giải bài 19 trang 52 SGK Toán 9 tập 1. Đồ thị của hàm số y = √3 x + √3 được vẽ bằng compa và thước thẳng |