Bài tập Giải hệ phương trình tuyến tính

Bài tập Giải hệ phương trình tuyến tính

27) Giải hệ phương trình tuyến tính

2x1 + x2 + x3 + x4 = 1

x1 + 2x2 − x3 + 4x4 = 2

x1 + 7x2 − 4x3 + 11x4 = m

4x1 + 8x2 − 4x3 + 16x4 = m + 1

Giải: Lập ma trận các hệ số mở rộng A và dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để đưa ma trận A về dạng bậc thang. Nhận xét rằng hệ ban đầu tương đương với hệ có ma trận các hệ số mở rộng là ma trận bậc thang sau cùng.

Bạn đang xem tài liệu "Bài 9: Giải bài tập về hệ phương trình tuyến tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Tài liệu ôn thi cao học năm 2005 Phiên bản đã chỉnh sửa PGS TS Mỵ Vinh Quang Ngày 24 tháng 1 năm 2005 §9. Giải Bài Tập Về Hệ Phương Trình Tuyến Tính 27) Giải hệ phương trình tuyến tính 2x1 + x2 + x3 + x4 = 1 x1 + 2x2 − x3 + 4x4 = 2 x1 + 7x2 − 4x3 + 11x4 = m 4x1 + 8x2 − 4x3 + 16x4 = m+ 1 Giải: Lập ma trận các hệ số mở rộng A và dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để đưa ma trận A về dạng bậc thang. Nhận xét rằng hệ ban đầu tương đương với hệ có ma trận các hệ số mở rộng là ma trận bậc thang sau cùng. Cụ thể ta có A =  2 1 1 1 1 1 2 −1 4 2 1 7 −4 11 m 4 8 −4 16 m+ 1  d1↔d2−−−−→  1 2 −1 4 2 2 1 1 1 1 1 7 −4 11 m 4 8 −4 16 m+ 1  d2→−2d1+d2−−−−−−−→ d3→−d1+d3 d4→−4d1+d4  1 2 −1 4 2 0 −3 3 −7 −3 0 5 −3 7 m− 2 0 0 0 0 m− 7  d2→2d2+d3−−−−−−→d3↔d2 1 2 −1 4 2 0 −1 3 −7 m− 8 0 −3 3 −7 −3 0 0 0 0 m− 7  d3→−3d2+d3−−−−−−−→  1 2 −1 4 2 0 −1 3 −7 m− 8 0 0 −6 14 −3m+ 21 0 0 0 0 m− 7  • Nếu m 6= 7 thì hệ vô nghiệm • Nếu m = 7 hệ tương đương với 1∗ 2 −1 4 2 0 −1∗ 3 −7 m− 8 0 0 −6∗ 14 0 0 0 0 0 0  1 hệ có vô số nghiệm phụ thuộc một tham số là x4. Ta có x3 = 7 3 x4, x2 = 3x3 − 7x4 + 1 = 1 x1 = 2− 2x2 + x3 − 4x4 = 7 3 x4 − 4x4 = −5 3 x4 Vậy, trong trường hợp này, nghiệm của hệ là x1 = −5a x2 = 1 x3 = 7a x4 = 3a (a ∈ R) 28) Giải hệ phương trình:  2x1 − x2 + x3 − 2x4 + 3x5 = 3 x1 + x2 − x3 − x4 + x5 = 1 3x1 + x2 + x3 − 3x4 + 4x5 = 6 5x1 + 2x3 − 5x4 + 7x5 = 9−m Giải: Lập ma trận các hệ số mở rộng A =  2 −1 1 −2 3 3 1 1 −1 −1 1 1 3 1 1 −3 7 6 5 0 2 −5 4 9−m  d1↔d2−−−−→  1 1 −1 −1 1 1 2 −1 1 −2 3 3 3 1 1 −3 7 6 5 0 2 −5 4 9−m  d2→−2d1+d2−−−−−−−→ d3→−3d1+d3 d4→−5d1+d4  1 1 −1 −1 1 1 0 −3 3 0 1 1 0 −2 4 0 1 2 0 −5 7 0 2 4−m  d2→d2−d3−−−−−−→  1 1 −1 −1 1 1 0 −1 −1 0 0 −1 0 −2 4 0 1 2 0 −5 7 0 2 4−m  d3→−2d2+d3−−−−−−−→ d4=−5d2+d4  1 1 −1 −1 1 1 0 −1 −1 0 0 −1 0 0 6 0 1 0 0 0 12 0 2 9−m  d4→−2d3+d4−−−−−−−→  1 1 −1 −1 1 1 0 −1 −1 0 0 −1 0 0 6 0 1 0 0 0 0 0 0 9−m  • Nếu m 6= 9 thì hệ vô nghiệm. • Nếu m = 9 thì hệ có dạng  1∗ 1 −1 −1 1 1 0 −1∗ −1 0 0 −1 0 0 6∗ 0 1 0 0 0 0 0 0 0  rankA = rankA = 3 nên hệ có vô số nghiệm phụ thuộc 2 tham số là x4, x5, ta có x3 = −1 6 x5 x2 = −x3 + 1 = 1 6 x5 + 1 x1 = −x2 + x3 + x4 − x+ 5 + 1 = −1 6 x5 − 1− 1 6 x5 + x4 − x5 + 1 = −4 3 x5 + x4 2 Vậy, trong trường hợp này nghiệm của hệ là x1 = a− 8b x2 = b+ 1 x3 = −b x4 = a x5 = 6b a, b ∈ R 29) Giải và biện luận hệ phương trình mx1 + x2 + x3 = 1 x1 +mx2 + x3 = m x1 + x2 +mx3 = m 2 Giải: Lập ma trận các hệ số mở rộng A =  m 1 1 11 m 1 m 1 1 m m2  −→  1 1 m m21 m 1 m m 1 1 1  −→  1 1 m m20 m− 1 1−m m−m2 0 1−m 1−m2 1−m3  −→  1 1 m m20 m− 1 1−m m−m2 0 0 2−m−m2 1 +m−m2 −m3  Chú ý rằng 2−m−m2 = (2 +m)(1−m). Ta có • m = 1, hệ trở thành A =  1 1 1 10 0 0 0 0 0 0 0  rankA = rankA = 1 nên hệ có vô số nghiệm phụ thuộc hai tham số x1, x2. Nghiệm là x1 = 1− a− b x2 = a x3 = b a, b ∈ R • m = −2, hệ trở thành  1 1 −2 40 −3 3 −6 0 0 0 3  hệ vô nghiệm • m 6= 1,m 6= −2, hệ có nghiệm duy nhất x3 = 1 +m−m2 −m3 (2 +m)(1−m) = m2 + 2m+ 1 m+ 2 x2 = x3 −m = m 2 + 2m+ 1 m+ 2 −m = 1 m+ 2 x1 = m 2 − x2 −mx3 = m 3 + 2m2 − 1−m(m2 + 2m+ 1) m+ 2 = −m− 1 m+ 2 3 30) Giải và biện luận hệ phương trình mx1 + x2 + x3 + x4 = 1 x1 +mx2 + x3 + x4 = 1 x1 + x2 +mx3 + x4 = 1 Giải: Lập ma trận các hệ số mở rộng A =  m 1 1 1 11 m 1 1 1 1 1 m 1 1  d1↔d3−−−−→  1 1 m 1 11 m 1 1 1 m 1 1 1 1  d2→−d1+d2−−−−−−−−→ d3→−md1+d3  1 1 m 1 10 m− 1 1−m 0 0 0 1−m 1−m2 1−m 1−m  d3→d2+d3−−−−−−→  1 1 m 1 10 m− 1 1−m 0 0 0 0 2−m−m2 1−m 1−m  (∗) Chú ý rằng 2−m−m2 = (1−m)(2 +m). Ta có các khả năng sau • m = 1 hệ trở thành  1 1 1 1 10 0 0 0 0 0 0 0 0 0  rankA = rankA = 1, trường hợp này hệ có vô số nghiệm phụ thuộc ba tham số x2, x3, x4. Nghiệm của hệ là  x1 = 1− a− b− c x2 = a x3 = b x4 = c a, b, c ∈ R • m = −2 hệ trở thành  1∗ 1 −2 1 10 3∗ −3 0 0 0 0 0 3∗ 3  Ta có rankA = rankA = 3 nên hệ có vô số nghiệm phụ thuộc một tham số là x3. Ta có x4 = 1, 3x2 = 3x3 ⇒ x2 = x3 x1 = −x2 + 2x3 − x4 + 1 = x3 Trong trường hợp này nghiệm của hệ là x1 = a x2 = a x3 = a x4 = 1 a ∈ R • m 6= 1,−2. Khi đó, từ (∗) ta thấy hệ có vô số nghiệm phụ thuộc tham số x4 và m. Ta có (2−m−m2)x3 = (1−m)− (1−m)x4 ⇒ x3 = (1−m)− (1−m)x4 (2−m−m2) = 1− x4 m+ 2 (m− 1)x2 = (m− 1)x3 ⇒ x2 = x3 x1 = 1− x2 −mx3 − x4 = (m+ 2)− (1− x4)−m(1− x4)− (m+ 2)x4 m+ 2 = 1− x4 m+ 2 4 Vậy, trong trường hợp này hệ có nghiệm là x1 = 1− a m+ 2 x2 = 1− a m+ 2 x3 = 1− a m+ 2 x4 = a 31) Cho aij là các số nguyên, giải hệ 1 2 x1 = a11x1 + a12x2 + · · ·+ a1nxn 1 2 x2 = a21x1 + a22x2 + · · ·+ a2nxn . . . 1 2 xn = an1x1 + an2x2 + · · ·+ annxn Giải: Hệ phương trình đã cho tương đương với (2a11 − 1)x1 + 2a12x2 + · · ·+ 2a1nxn = 0 2a21x1 + (2a22 − 1)x2 + · · ·+ 2a2nxn = 0 . . . 2an1x1 + 2an2x2 + · · ·+ (2ann − 1)xn = 0 Gọi ma trận các hệ số của hệ phương trình trên là An, ta có detAn = ∣∣∣∣∣∣∣∣ 2a11 − 1 2a12 . . . 2a1n 2a21 2a22 − 1 . . . 2a2n . . . . . . . . . . . . 2an1 2an2 . . . 2ann − 1 ∣∣∣∣∣∣∣∣ Chú ý rằng aij là các số nguyên nên các phần bù đại số của (An)ij cũng là các số nguyên, do đó nếu khai triển định thức theo dòng cuối ta sẽ có detAn = 2k + (2ann − 1) ∣∣∣∣∣∣∣∣ 2a11 − 1 2a12 . . . 2a1,n−1 2a21 2a22 − 1 . . . 2a2,n−1 . . . . . . . . . . . . 2an−1,1 2an−1,2 . . . 2an−1,n−1 − 1 ∣∣∣∣∣∣∣∣ = 2k + (2ann − 1) detAn−1 = 2k + 2ann detAn−1 − detAn−1 = 2l − detAn−1 Do đó, detAn + detAn−1 = 2l là số chẳn, Suy ra detAn và detAn−1 có cùng tính chẳn lẽ với mọi n, mà detA1 = 2a11 − 1 là số lẽ nên detAn là số lẽ và do đó detAn 6= 0 (vì 0 là số chẳn). Vì hệ phương trình có detAn 6= 0 nên hệ trên là hệ Cramer và có nghiệm duy nhất là x1 = x2 = · · · = xn = 0. 5 32) Giải hệ phương trình  x1 + x2 + · · ·+ xn = 1 x1 + 2x2 + · · ·+ 2n−1xn = 1 x1 + 3x2 + · · ·+ 3n−1xn = 1 . . . x1 + nx2 + · · ·+ nn−1xn = 1 Giải: Giả sử x1, x2, . . . , xn là nghiệm của hệ phương trình đã cho. Xét đa thức f(X) = xnX n−1 + xn−1Xn−2 + · · ·+ x2X + x1 − 1 = 0 Vì x1, x2, . . . , xn là nghiệm của hệ nên X = 1, 2, . . . , n là các nghiệm của đa thức trên. Vì f(X) có bậc 6 n − 1 mà lại có n nghiệm phân biệt nên f(X) ≡ 0 (f(X) là đa thức không), do đó ta có xn = xn−1 = · · · = x2 = 0, x1 = 1. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x1 = 1, x2 = x3 = · · · = xn = 0. 33) Chứng minh hệ phương trình a11x1 + a12x2 + · · ·+ a1nxn = 0 a21x1 + a22x2 + · · ·+ a2nxn = 0 · · · an1x1 + an2x2 + · · ·+ annxn = 0 trong đó aij = −aji và n lẽ, có nghiệm không tầm thường. Giải: Gọi A là ma trận các hệ số, theo giả thiết (A)ij = −(A)ji do đó A = At. Do tính chất định thức detA = detAt nên ta có detA = det(−At) = (−1)n detAt = (−1)n detA = − detA( do n lẽ) Bởi vậy suy ra detA = − detA hay detA = 0, tức là rankA = r < n. Theo Định lý Cronecker- Capelly hệ có vô số nghiệm (phụ thuộc n− r tham số) do đó hệ có nghiệm khác (0, 0, . . . , 0). 6

Tài liệu đính kèm:

  • Bài tập Giải hệ phương trình tuyến tính
    bai9.pdf

Please send a small donation to help ukrainian refugees:
"Не согласен с тезисами, высказанными В. В. Путиным в ходе обращения 21 февраля 2022 года. Не поддерживаю его инициативы, не считаю что в данном случае он вправе говорить от имени народа России."
Подпишите, пожалуйста, петицию.

Giải các hệ phương trình tuyến tính bằng Phép khử Gauss, Ma trận nghịch đảo, hay định lí Cramer. Ngoài ra bạn có thể tính số nghiệm của một hệ phương trình tuyến tính bằng cách sử dụng định lý Rouche Capelli.

Nhập hệ số của hệ phương trình vào các trường đầu vào. Bỏ trống cho các ô hệ số bằng 0. Để nhập phân số dùng /: 1/3.

  • 2x-2y+z=-3 x+3y-2z=1 3x-y-z=2
  • Để các ô trống để nhập các ma trận không vuông.
  • Bạn có thể sử dụng phân số thập phân (hữu hạn và vô hạn tuần hoàn): 1/3, 3,14, -1,3(56) hoặc 1,2e-4; hoặc các biểu thức số học: 2/3+3*(10-4), (1+x)/y^2, 2^0,5 (=2), 2^(1/3), 2^n, sin(phi) hoặc cos(3,142rad).
  • Dùng ↵ Enter, Space, ↑↓, ⌫ và Delete để di chuyển giữa các ô, Ctrl⌘ Cmd+C/Ctrl⌘ Cmd+V để sao chép ma trận.
  • Kéo và thả các ma trận từ kết quả, hoặc thậm chí từ / đến một ma trận đang nhập.
  • Để tìm hiểu thêm về ma trận sử dụng Wikipedia.

Xóa Đổi cách nhập hoặc là Chèn vào Use decimal keyboard on mobile phones Upload an image with a matrix (Note: it may not work well)