Bài tập lớn lập báo cáo kỹ thuật dữ án năm 2024

LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................................

`

  • Hà Nội 12/ `
  • LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................................
  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................................
    • 1 TỔNG QUAN...................................................................................................................................
    • 1 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI........................................................................................................................
  • CHƯƠNG 2 LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHẦN MỀM.................................................................
    • 2 KHỞI TẠO DỰ ÁN.........................................................................................................................
    • 2 PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI.......................................................................................................
      • 2.2 Khả thi về mặt kỹ thuật..............................................................................................................
      • 2.2 Khả thi về mặt kinh tế................................................................................................................
      • 2.2 Khả thi về mặt tổ chức...............................................................................................................
    • 2 LỊCH BIỂU DIỄN CÔNG VIỆC....................................................................................................
      • 2.3 Thành viên.................................................................................................................................
      • 2.3 Thời gian tổng thể......................................................................................................................
      • 2.3 Thời gian chi tiết........................................................................................................................
  • CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU YÊU CẦU......................................................................................................
  • 3 YÊU CẦU VỀ CHỨC NĂNG:..........................................................................................................
    • 3: YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG....................................................................................................
  • CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG...............................................................................................
    • 4 SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG:..................................................................................................................
      • 4.1 Sơ đồ chức năng......................................................................................................................
      • 4.1 Giải thích sơ đồ chức năng......................................................................................................
    • 4 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU (DFD):...............................................................................................
    • 4 GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU:..................................................................................
    • 4 SƠ ĐỒ THỰC THỂ LIÊN KẾT...................................................................................................
  • CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................................................................................
    • 5 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.......................................................................................................
    • 5 KIỂU DỮ LIỆU CỦA CÁC THUỘC TÍNH................................................................................
    • 5 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG...........................................................................................

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................................

1 TỔNG QUAN...................................................................................................................................

Khu dân cư là một nơi người dân sinh sống với quy mô vừa. Mỗi năm khu dân cư thường tiếp nhận 10 trường hợp mới đến định cư và tách hộ khẩu , và trong khu dân cư có khoảng 500 hộ gia đình, vì vậy sẽ có sự thay đổi cấu trúc khu dân cư, dẫn đến thay đổi cấu trúc quản lý năng lượng điện sử dụng. Với mỗi hộ gia đình yêu cầu sử dụng năng lượng điện khác nhau, nên chi phí cho năng lượng điện khác nhau.

Với khối lượng hộ gia đình cần quản lý lớn như vậy, nhưng hiện nay đa số các giai đoạn và các nghiệp vụ quản lý vẫn được làm thủ công, trách nhiệm chưa tập trung chủ yếu vào quản lý chặt chẽ lượng năng lượng điện sử dụng cũng như tiết kiệm năng lượng. Thực trạng này đang dẫn đến khá nhiều vấn đề trong việc quản lý số điện của khu dân cư nói riêng như xử lý chậm chạp, công việc chồng chéo, hay sai sót,v. Điều này ảnh hưởng không tốt đến chất lượng của cuộc sống cũng như sự phát triển của xã hội, nên nhu cầu thay đổi phương thức quản lý trong công tác quản lý số điện của khu dân cư đang được đặt ra rất bức thiết.

1 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI........................................................................................................................

Đề tài này ra đời trong hoàn cảnh trên, với mục tiêu xây dựng một hệ thống phần mềm giúp tự động hóa tối đa các giai đoạn và các nghiệp vụ quản lý khối lượng năng lượng điện sử dụng, tiết kiệm năng lượng điện tiêu thụ , nhằm khắc phục các hạn chế và yếu kém của hệ thống quản lý hiện tại. Vì vậy, mục tiêu của đề tài “Phát triển hệ thống quản lý số điện khu dân cư” cụ thể như sau:

 Nhanh chóng và hiệu quả: hầu hết các công việc đều diễn ra trên máy tính, với các thao tác đơn giản, việc xử lý dữ liệu cũng nhanh chóng, không mất nhiều thời gian.  Không chồng chéo : hệ thống mới cần rà soát và điều chỉnh lại chu trình nghiệp vụ của hệ thống cũ, sao cho loại bỏ hoàn toàn việc chồng chéo như đã xảy ra trước đây.  Chính xác và đầy đủ: Thông tin được cập nhật đầy đủ, cung cấp các thao tác cập nhật, thêm, sửa, xóa..ễ dàng để thông tin có độ chính xác gần như 100%.  Quản lý dễ dàng: Người làm công tác quản lý có thể tra cứu tất cả các thông tin trong kho dữ liệu một cách nhanh chóng và kết quả trả về hoàn toàn chính xác và hết sức nhanh chóng.  Giảm tải: Nhân viên quản lý không phải chịu nhiều công việc như trước nữa, tốc độ xử lý công việc tăng lên nhiều lần, làm cho năng suất công việc cải thiện đáng kể.

CHƯƠNG 2 LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHẦN MỀM.................................................................

2 KHỞI TẠO DỰ ÁN.........................................................................................................................

Mong muốn có một ứng dụng phần mềm vào việc quản lý tiền điện là một nhu cầu tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tránh được rủi ro sai số do tính toán cũng như tiết kiệm nhiều chi phí không chỉ đối với một xã mà cả một huyện với quy mô lớn. Nhóm sinh viên chúng em đã nghiên cứu và xây dựng Phần mềm quản lý tiền điện để hỗ trợ các người quản lý và nhân viên của họ trong công việc quản lý tiền điện một cách hiện đại và chuyên nghiệp. Do số lượng các gia đình hộ tiêu thụ rất lớn, cùng với những phép tính toán tiền điện theo mức rất phức tạp , nếu quản lý bằng sổ sách sẽ tốn rất nhiều công sức và không đảm bảo được tính chính xác. Việc dùng phần mềm trong việc quản lý sẽ giúp đỡ rất nhiều cho cả người quản lý và nhân viên trong công việc kinh doanh.

Mục tiêu: Hệ thống phần mềm giúp cho người quản lí một cách dễ dàng các thông tin về khách hàng dùng điện, cách tính tiền điện một cách chính xác, nhanh chóng. Hệ thống dễ sử dụng tiết kiệm thời gian và sức lao động và có giao diện đẹp phù hợp với người sử dụng.

2 PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI.......................................................................................................

2.2 Khả thi về mặt kỹ thuật..............................................................................................................

Hiện nay hầu hết các khu dân cư đều áp dụng CNTT vào công việc quản lý thay cho việc sử dụng sổ sách, giấy tờ như trước đây và đem lại hiểu quả rất cao. Do đó, ta có thể hoàn toàn tin tưởng vào tính khả thi của hệ thống này. Hơn nữa, hệ thống được thiết kế khá đơn giản, dễ dàng sử dụng với mọi đối tượng. Hệ thống không đòi hỏi kèm theo các thiết bị và công nghệ hiện đại nên gần như người quản lý dễ dàng làm quen nhanh chóng với hệ thống.

2.2 Khả thi về mặt kinh tế................................................................................................................

Hệ thống quản lý số điện khu dân cư thay đổi gần như toàn bộ các công việc giấy tờ khó quản lý.

Khi sử dụng hệ thống, chỉ phải mất chi phí ban đầu để xây dựng hệ thống, thay vào đó, có thể giảm lượng lớn chi phí mua số sách để lưu trữ dữ liệu và giảm lượng lớn tiền lương phải trả cho nhân viên do yêu cầu công việc đã giảm đi nhiều. Vì vậy, hệ thống này nên được xây dựng.

2.2 Khả thi về mặt tổ chức...............................................................................................................

Hệ thống quản lý số điện khu dân cư tạo được mối liên hệ chặt chẽ giữa ban quản lý và dân cư. Điều đó giúp công tác quản lý, cập nhật thông tin, đánh giá việc sử dụng điện của dân cư được thực hiện nhanh chóng và chính xác. Như vậy ta thấy, hệ thống quản lý số điện khu dân cư hoàn toàn có tính khả thi.

2 LỊCH BIỂU DIỄN CÔNG VIỆC....................................................................................................

2.3 Thành viên.................................................................................................................................

2.

Thời gian tổng thể Tổng thời gian dự kiến là 13-14 tuần (kéo dài trong thời gian học) hoàn thành trước thời hạn bàn giao phần mềm là 1 tuần được phân bổ như sau:

  • Phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm : 4-5 tuần.
  • Lập trình, kiểm thử các hệ thống phần mềm, sửa lỗi, nộp báo cáo : 8-9 tuần.

STT Tên MSSV Lớp 1 2 3 4

  • Giai đoạn 4 : Viết code (mã )

STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc 1 Lập trình viết code các chức năng phần mềm dựa trên bản phân tích đã có. Tuần 9 Tuần 12

2 Tiến hành kiểm thử từng chức năng và thực hiện chỉnh sửa để hoàn thiện. Tuần 13 Tuần 13

  • Giai đoạn 5 : Kiểm thử và khắc phục lỗi

STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc

1

Thực hiện kiểm thử để test chức năng của sản phẩm trong các tình huống đã đặt ra. Chỉnh sửa và khắc phục lỗi.

Tuần 13 Tuần 13

2

Test giao diện phần mềm trên nhiều máy tính khác nhau. Đảm bảo ổn định như thiết kế.

Tuần 13 Tuần 13

3 Nộp sản phẩm kiểm thử, tiếp nhận lỗi và hoàn chỉnh sản phẩm. Tuần 13 Tuần 13

4

Xây dựng bản báo cáo hoàn thiện sản phẩm và tài liệu hướng dẫn quản trị và sử dụng sản phẩm.

Tuần 13 Tuần 13

  • Giai đoạn 6 : Bàn giao sản phẩm

STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc 1 Nộp báo cáo và thuyết trình sản phẩm 9/12/2015 9/12/

CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU YÊU CẦU

3 YÊU CẦU VỀ CHỨC NĂNG:..........................................................................................................

  • Cập nhật thông tin
  • Cập nhật người sử dụng : phần mềm sẽ giúp người quản lý có thể nhập thông tin khách hàng khi họ đến đăng kí mua điện. Bao gồm:
  • Họ và tên người sử dụng
  • Địa chỉ người sử dụng
  • Số điện thoại liên hệ
  • Loại điện sử dụng ( điện kinh doanh hay điện sinh hoạt)
  • Thời gian đăng kí Ngoài ra phần mềm vẫn cho phép sửa đổi thông tin khách hàng khi cần thiết. Ví dụ như khi tách hộ khẩu, thay đổi loại điện sử dụng...
  • Cập nhật mã công tơ: mỗi hộ khách hàng sẽ được cấp mã và lưu cùng thông tin đó là mã công tơ. Mã công tơ sẽ giúp người quản lý điện dễ dàng kiểm tra số công tơ để có thể cập nhật chính xác.
  • Cập nhật chỉ số công tơ mới và ngày ghi số công tơ: sau mỗi tháng thì người quản lý cần thu lại số công tơ mới vì vậy phần mềm phải có chức năng cập nhật số công tơ bằng cách nhập tay hay qua một files đồng thời ghi lại thời gian ngày ghi số công tơ.
  • Tính toán tiền điện Cần có bảng tính để tính toán tiền điện. Từ các chỉ số công tơ thu được và dựa vào biểu giá của nhà cung cấp điện ta sẽ tính được số tiền cần trả của các hộ tiêu thụ. Dữ liệu này sẽ được lưu lại để sử dụng in hóa đơn hoặc mục đích khác.
  • Bảo mật Phần mềm cần có hệ thống đăng nhập. Chỉ có các nhân viên quản lý mới có thể đăng nhập vào hệ thống để cập nhật hay chỉnh sửa. Mỗi lần chỉnh sửa cũng sẽ được lưu lại để sử dụng sau này khi có sự cố. Phải có khả năng bảo vệ thông tin khách hàng nếu gặp phải hacker...

Ngoài ra, hệ thống cần phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và đơn vị tiền tệ là VNĐ.

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

4 SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG:..................................................................................................................

4.1 Sơ đồ chức năng......................................................................................................................

S đồ ch c năng ơ ứ

  1. Qu n ả lý h dân ộ cư
  2. Qu n ả lý đi nệ
  3. Tìm Kiếm
  4. Báo Cáo Thống Kế

1 Thếm h ộ dân cư

1 S a ử thống tin h ộ dân

1 Xóa thống tin h ộ dân

2 Thếm m i số đi nớ ệ

2 L p hóa ậ đ nơ

3 Tìm kiếm theo h dân ộ cư

3 Tìm kiếm theo hóa đ nơ

5 Thống kế số đi n ệ

5 Thống kế doanh thu

2 Xuât hóa đ nơ

4.1 Giải thích sơ đồ chức năng......................................................................................................

Sơ đồ gồm có 4 chức năng là quản lý hộ dân cư, quản lý điện, tìm kiếm, báo cáo thống kê.

  • Chức năng 1: Quản lý hộ dân cư Quản lý hộ dân cư sẽ giúp ta quản lý được các hộ đang sử dụng điện, cho ta biết các thông tin cơ bản của các hộ tiêu thụ như: mã hộ tiêu thụ, họ tên hộ tiêu thụ, địa chỉ hộ tiêu thụ, số điện thoại,...

Sau khi lập hóa đơn, nhân viên có thể sử dụng thao tác này để in ra hóa đơn, hóa đơn đồng thời cũng được lưu trữ vào kho.

  • Chức năng 3: Tìm kiếm Người sử dụng phần mềm có thể tìm kiếm các thông tin có trong bộ nhớ của hệ thống. Khi sử dụng chức năng tìm kiếm người sử dụng chỉ cần nhập một vài từ khóa liên quan là có thể tìm ra được thông tin mình đang cần.

Các chức năng con của Tìm Kiếm:

  • Chức năng 3: Tìm kiếm theo hộ dân cư Tìm kiếm hộ dân cư tức là tìm kiếm thông tin bằng cách sử dụng các từ khóa về mã, tên của hộ dân cư để tra cứu.
  • Chức năng 3: Tìm kiếm theo hóa đơn

Tìm kiếm hóa đơn là tìm kiếm thông tin bằng cách nhập vào mã hóa đơn hoặc các thông tin liên quan đến hóa đơn.

  • Chức năng 4: Báo cáo thống kê Việc báo cáo thống kê sẽ giúp người sử dụng có thể tổng hợp lại toàn bộ dữ liệu thu thập và tính toán trong một khoảng thời gian. Từ đó, đưa ra cái nhìn tổng quan hơn về tình hình sở điện, báo cáo lên cho cấp lãnh đạo. Các chức năng con của Báo cáo thống kê
  • Chức năng 4: Thống kê số điện Thống kê tổng số điện mà các hộ dân cư đã sử dụng
  • Chức năng 4: Thống kê doanh thu

Tổng hợp lại doanh thu của cả tháng bằng cách cộng tổng toàn bộ số tiền thu được trong tháng sau đó sẽ báo cáo lại cho lãnh đạo để và so sánh với các tháng khác trong

năm. Từ đó sẽ thông báo được với cấp trên là doanh thu vừa qua báo lỗ hay lãi và đưa ra được chiến lược phù hợp trong thời gian tiếp theo.