LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................................
Show
Chúng em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................................1 TỔNG QUAN...................................................................................................................................Khu dân cư là một nơi người dân sinh sống với quy mô vừa. Mỗi năm khu dân cư thường tiếp nhận 10 trường hợp mới đến định cư và tách hộ khẩu , và trong khu dân cư có khoảng 500 hộ gia đình, vì vậy sẽ có sự thay đổi cấu trúc khu dân cư, dẫn đến thay đổi cấu trúc quản lý năng lượng điện sử dụng. Với mỗi hộ gia đình yêu cầu sử dụng năng lượng điện khác nhau, nên chi phí cho năng lượng điện khác nhau. Với khối lượng hộ gia đình cần quản lý lớn như vậy, nhưng hiện nay đa số các giai đoạn và các nghiệp vụ quản lý vẫn được làm thủ công, trách nhiệm chưa tập trung chủ yếu vào quản lý chặt chẽ lượng năng lượng điện sử dụng cũng như tiết kiệm năng lượng. Thực trạng này đang dẫn đến khá nhiều vấn đề trong việc quản lý số điện của khu dân cư nói riêng như xử lý chậm chạp, công việc chồng chéo, hay sai sót,v. Điều này ảnh hưởng không tốt đến chất lượng của cuộc sống cũng như sự phát triển của xã hội, nên nhu cầu thay đổi phương thức quản lý trong công tác quản lý số điện của khu dân cư đang được đặt ra rất bức thiết. 1 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI........................................................................................................................Đề tài này ra đời trong hoàn cảnh trên, với mục tiêu xây dựng một hệ thống phần mềm giúp tự động hóa tối đa các giai đoạn và các nghiệp vụ quản lý khối lượng năng lượng điện sử dụng, tiết kiệm năng lượng điện tiêu thụ , nhằm khắc phục các hạn chế và yếu kém của hệ thống quản lý hiện tại. Vì vậy, mục tiêu của đề tài “Phát triển hệ thống quản lý số điện khu dân cư” cụ thể như sau: Nhanh chóng và hiệu quả: hầu hết các công việc đều diễn ra trên máy tính, với các thao tác đơn giản, việc xử lý dữ liệu cũng nhanh chóng, không mất nhiều thời gian. Không chồng chéo : hệ thống mới cần rà soát và điều chỉnh lại chu trình nghiệp vụ của hệ thống cũ, sao cho loại bỏ hoàn toàn việc chồng chéo như đã xảy ra trước đây. Chính xác và đầy đủ: Thông tin được cập nhật đầy đủ, cung cấp các thao tác cập nhật, thêm, sửa, xóa..ễ dàng để thông tin có độ chính xác gần như 100%. Quản lý dễ dàng: Người làm công tác quản lý có thể tra cứu tất cả các thông tin trong kho dữ liệu một cách nhanh chóng và kết quả trả về hoàn toàn chính xác và hết sức nhanh chóng. Giảm tải: Nhân viên quản lý không phải chịu nhiều công việc như trước nữa, tốc độ xử lý công việc tăng lên nhiều lần, làm cho năng suất công việc cải thiện đáng kể. CHƯƠNG 2 LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHẦN MỀM.................................................................2 KHỞI TẠO DỰ ÁN.........................................................................................................................Mong muốn có một ứng dụng phần mềm vào việc quản lý tiền điện là một nhu cầu tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tránh được rủi ro sai số do tính toán cũng như tiết kiệm nhiều chi phí không chỉ đối với một xã mà cả một huyện với quy mô lớn. Nhóm sinh viên chúng em đã nghiên cứu và xây dựng Phần mềm quản lý tiền điện để hỗ trợ các người quản lý và nhân viên của họ trong công việc quản lý tiền điện một cách hiện đại và chuyên nghiệp. Do số lượng các gia đình hộ tiêu thụ rất lớn, cùng với những phép tính toán tiền điện theo mức rất phức tạp , nếu quản lý bằng sổ sách sẽ tốn rất nhiều công sức và không đảm bảo được tính chính xác. Việc dùng phần mềm trong việc quản lý sẽ giúp đỡ rất nhiều cho cả người quản lý và nhân viên trong công việc kinh doanh. Mục tiêu: Hệ thống phần mềm giúp cho người quản lí một cách dễ dàng các thông tin về khách hàng dùng điện, cách tính tiền điện một cách chính xác, nhanh chóng. Hệ thống dễ sử dụng tiết kiệm thời gian và sức lao động và có giao diện đẹp phù hợp với người sử dụng. 2 PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI.......................................................................................................2.2 Khả thi về mặt kỹ thuật..............................................................................................................Hiện nay hầu hết các khu dân cư đều áp dụng CNTT vào công việc quản lý thay cho việc sử dụng sổ sách, giấy tờ như trước đây và đem lại hiểu quả rất cao. Do đó, ta có thể hoàn toàn tin tưởng vào tính khả thi của hệ thống này. Hơn nữa, hệ thống được thiết kế khá đơn giản, dễ dàng sử dụng với mọi đối tượng. Hệ thống không đòi hỏi kèm theo các thiết bị và công nghệ hiện đại nên gần như người quản lý dễ dàng làm quen nhanh chóng với hệ thống. 2.2 Khả thi về mặt kinh tế................................................................................................................Hệ thống quản lý số điện khu dân cư thay đổi gần như toàn bộ các công việc giấy tờ khó quản lý. Khi sử dụng hệ thống, chỉ phải mất chi phí ban đầu để xây dựng hệ thống, thay vào đó, có thể giảm lượng lớn chi phí mua số sách để lưu trữ dữ liệu và giảm lượng lớn tiền lương phải trả cho nhân viên do yêu cầu công việc đã giảm đi nhiều. Vì vậy, hệ thống này nên được xây dựng. 2.2 Khả thi về mặt tổ chức...............................................................................................................Hệ thống quản lý số điện khu dân cư tạo được mối liên hệ chặt chẽ giữa ban quản lý và dân cư. Điều đó giúp công tác quản lý, cập nhật thông tin, đánh giá việc sử dụng điện của dân cư được thực hiện nhanh chóng và chính xác. Như vậy ta thấy, hệ thống quản lý số điện khu dân cư hoàn toàn có tính khả thi. 2 LỊCH BIỂU DIỄN CÔNG VIỆC....................................................................................................2.3 Thành viên.................................................................................................................................2. Thời gian tổng thể Tổng thời gian dự kiến là 13-14 tuần (kéo dài trong thời gian học) hoàn thành trước thời hạn bàn giao phần mềm là 1 tuần được phân bổ như sau:
STT Tên MSSV Lớp 1 2 3 4
STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc 1 Lập trình viết code các chức năng phần mềm dựa trên bản phân tích đã có. Tuần 9 Tuần 12 2 Tiến hành kiểm thử từng chức năng và thực hiện chỉnh sửa để hoàn thiện. Tuần 13 Tuần 13
STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc 1 Thực hiện kiểm thử để test chức năng của sản phẩm trong các tình huống đã đặt ra. Chỉnh sửa và khắc phục lỗi. Tuần 13 Tuần 13 2 Test giao diện phần mềm trên nhiều máy tính khác nhau. Đảm bảo ổn định như thiết kế. Tuần 13 Tuần 13 3 Nộp sản phẩm kiểm thử, tiếp nhận lỗi và hoàn chỉnh sản phẩm. Tuần 13 Tuần 13 4 Xây dựng bản báo cáo hoàn thiện sản phẩm và tài liệu hướng dẫn quản trị và sử dụng sản phẩm. Tuần 13 Tuần 13
STT Nhiệm vụ Tuần bắt đầu Tuần kết thúc 1 Nộp báo cáo và thuyết trình sản phẩm 9/12/2015 9/12/ CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU YÊU CẦU 3 YÊU CẦU VỀ CHỨC NĂNG:..........................................................................................................
Ngoài ra, hệ thống cần phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và đơn vị tiền tệ là VNĐ. CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 4 SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG:..................................................................................................................4.1 Sơ đồ chức năng......................................................................................................................S đồ ch c năng ơ ứ
1 Thếm h ộ dân cư 1 S a ử thống tin h ộ dân 1 Xóa thống tin h ộ dân 2 Thếm m i số đi nớ ệ 2 L p hóa ậ đ nơ 3 Tìm kiếm theo h dân ộ cư 3 Tìm kiếm theo hóa đ nơ 5 Thống kế số đi n ệ 5 Thống kế doanh thu 2 Xuât hóa đ nơ 4.1 Giải thích sơ đồ chức năng......................................................................................................Sơ đồ gồm có 4 chức năng là quản lý hộ dân cư, quản lý điện, tìm kiếm, báo cáo thống kê.
Sau khi lập hóa đơn, nhân viên có thể sử dụng thao tác này để in ra hóa đơn, hóa đơn đồng thời cũng được lưu trữ vào kho.
Các chức năng con của Tìm Kiếm:
Tìm kiếm hóa đơn là tìm kiếm thông tin bằng cách nhập vào mã hóa đơn hoặc các thông tin liên quan đến hóa đơn.
Tổng hợp lại doanh thu của cả tháng bằng cách cộng tổng toàn bộ số tiền thu được trong tháng sau đó sẽ báo cáo lại cho lãnh đạo để và so sánh với các tháng khác trong năm. Từ đó sẽ thông báo được với cấp trên là doanh thu vừa qua báo lỗ hay lãi và đưa ra được chiến lược phù hợp trong thời gian tiếp theo. |