Bài tập tiếng anh trac nghiem co dap an

Động từ “tobe” không có dạng tiếp diễn nên không được phép chia ở thì hiện tại tiếp diễn mà phải chia ở thì hiện tại đơn.

\=> Be quiet! The teacher is angry.

Tạm dịch: Yên lặng nào! Giáo viên đang tức giận.

Câu 10 :

Choose the best answer.

By the end of this March, I ________ English for 5 years. And I will take some higher-level courses in an English centre.

  • A have studied
  • B have been studying
  • C will have been studying
  • D will study

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “by the end of this March ”(cuối tháng Ba sắp tới), hành động vẫn mang tính tiếp diễn. => thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Lời giải chi tiết :

Xuất hiện trạng từ “by the end of this March ”(trước cuối tháng Ba tới )

Công thức: S + will + have been +V-ing.

\=> By the end of this March, I will have been studying English for 5 years.And I will take some higher-level courses in an English centre.

Tạm dịch: Vào cuối tháng Ba tới này, tôi sẽ học tiếng Anh được khoảng 5 năm rồi. Tôi sẽ đăng kí học vài khóa trình độ cao hơn ở 1 trung tâm Tiếng Anh.

Câu 11 :

Choose the best answer.

He ________ his homework before he went to the cinema.

  • A has done
  • B had done
  • C did
  • D was doing

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hành động “went to cinema”(đi xem phim) xảy ra sau hành động “do his homework”(làm bài tập về nhà.)

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Lời giải chi tiết :

Hành động “went to cinema”(đi xem phim) xảy ra sau hành động “do his homework”(làm bài tập về nhà.)

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: Before S + Ved/V2, S + had + Ved/V3

\=> He had done his homework before he went to the cinema.

Tạm dịch: Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim.

Câu 12 :

Choose the best answer.

By noon, I _______ for her for two hours.

  • A will have waited
  • B will be waiting
  • C have been waiting
  • D have waited

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “by noon” (trước buổi trưa) => dùng thì tương lai hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ “by noon” (trước buổi trưa) => dùng thì tương lai hoàn thành.

\=> By noon, I will have waited for her for two hours.

Tạm dịch: Trước buổi trưa, tôi sẽ đợi cô ấy được khoảng 2 giờ.

Câu 13 :

Choose the best answer.

Up to now, the teacher ________ our class five tests.

  • A is giving
  • B will give
  • C gave
  • D has given

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ “up to now” (cho đến bây giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Trạng từ “up to now” (cho đến bây giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành.

\=> Up to now, the teacher has given our class five tests.

Tạm dịch: Cho đến bây giờ, giáo viên đã giao cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.

Câu 14 :

Choose the best answer.

I’m preparing to support anything he ________ (say) tomorrow.

  • A will be saying
  • B says
  • C will say
  • D will have been saying

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: trạng từ “tomorrow” (ngày mai) => dùng thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: trạng từ “tomorrow” (ngày mai) => dùng thì tương lai đơn

\=> I’m preparing to support anything he will say tomorrow.

Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị để hỗ trợ bất kỳ điều gì mà anh ấy sẽ nói vào ngày mai.

Câu 15 :

Choose the best answer.

Listen! I think someone _______ (knock) at the door.

  • A has been knocking
  • B is knocking
  • C knocks
  • D knocked

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn

\=> Listen! I think someone is knocking at the door.

Tạm dịch: Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.

Câu 16 :

Choose the best answer.

When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

  • A was reading
  • B wrote
  • C was written
  • D had written

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.

Động từ quá khứ của write là wrote.

\=> When her husband was in the army, Mary wrote to him twice a week.

Tạm dịch: Khi chồng Mary ở trong quân đội, cô đã viết thư cho anh ấy 2 lần 1 tuần.

Câu 17 :

Choose the best answer.

Since _______, I have heard nothing from him.

  • A he had left
  • B he has left
  • C he left
  • D he was left

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since S + Ved/V2

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since S + Ved/V2

\=> Since he left, I have heard nothing from him.

Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe được bất cứ tin tức gì về anh ấy cả.

Câu 18 :

Choose the best answer.

After I _______ lunch, I looked for my bag.

  • A had
  • B had had
  • C have has
  • D have had

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ

Công thức: After S + had + Ved/V3, S + Ved/V2

Lời giải chi tiết :

Hành động “tìm kiếm” xảy ra sau hành động “ăn trưa”

Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: After S + had + Ved/V3, S + Ved/V2

\=> After I had had lunch, I looked for my bag.

Tạm dịch: Sau khi ăn trưa xong, tôi đi tìm cặp sách của mình.

Câu 19 :

Choose the best answer.

Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.

  • A went
  • B was going
  • C has gone
  • D did go

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức: S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing

Lời giải chi tiết :

Hành động “đi vào” làm ngắt quãng hành động “đang ăn tối”.

Hành động đang diễn ra và kéo dài dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Hành động xen ngang dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing

\=> Henry went into the restaurant when the writer was having dinner.

Tạm dịch: Herry bước vào nhà hàng khi nhà văn đang ăn tối.

Câu 20 :

Choose the best answer.

He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.

  • A finish
  • B finishing
  • C will finish
  • D has finished

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.