Bài tập tìm lỗi sai hiện tại đơn năm 2024

Thì hiện tại đơn – thì cơ bản, thông dung và dễ sử dụng nhất trong 12 thì tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa biết sử dụng thì hiện tại đơn sao cho hiệu quả trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh. Vậy nên, download ngay file PDF 100+ bài tập thì hiện tại đơn cơ bản & nâng cao dưới đây để luyện tập mỗi ngày bên cạnh việc trau dồi kiến thức bạn nhé. Chần chừ gì nữa, tải ngay các bài tập này về máy ngay thôi nào!

Bài tập tìm lỗi sai hiện tại đơn năm 2024
Download file PDF 100+ bài tập thì hiện tại đơn cơ bản và nâng cao trong tiếng Anh!

I. Bài tập thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Các bài tập thì hiện tại đơn trong file PDF được prepedu.com tổng hợp lại từ những nguồn uy tín giúp bạn ghi nhớ kiến thức hiệu quả. Một số dạng bài tập trong file này bao gồm:

  • * Điền trợ động từ ở dạng phủ định vào câu
    • Chọn dạng đúng của từ trong câu
    • Điền dạng chính xác của từ trong ngoặc
    • Viết lại câu hoàn chỉnh
    • Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách điền đúng dạng từ
    • Chọn câu trắc nghiệm đúng
      Bài tập tìm lỗi sai hiện tại đơn năm 2024
      Bài tập thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Tải ngay 100+ bài tập này về máy, bạn có thể làm online hoặc in file tài liệu này ra để có thể học tập hiệu quả nhất. Ấn vào đường link bên dưới để tải bài tập thì hiện tại đơn bạn nhé!

Nguồn: prepedu.com tổng hợp từ các nguồn uy tín

DOWNLOAD BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN PDF

II. Cách làm bài tập thì hiện tại đơn hiệu quả

Tải về, thực hành ngay chính là mấu chốt giúp bạn ghi nhớ kiến thức nhanh chóng, trau dồi được ngữ pháp tiếng Anh để áp dụng dễ dàng trong quá trình giao tiếp cũng như đạt được điểm số cao trong các kỳ thi thực chiến. Nhằm giúp các bạn ôn luyện thi hiệu quả, nhớ lâu hiểu sâu về thì hiện tại đơn, dưới đây là một số bước giúp bạn làm bài tập thì hiện tại đơn hiệu quả, cụ thể:

  • * Bước 1: Ôn tập lại kiến thức: Để có thể làm 100+ bài tập thì hiện tại đơn file PDF hiệu quả, hãy ôn lại kiến thức về thì trước khi tiến hành làm bài tập. Bạn cần nắm chắc cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết,.. của thì hiện tại đơn. Để ghi nhớ kiến thức này hiện quả nhất, bạn có thể ghi chép theo phương pháp The Cornell Notes. Tham khảo ảnh dưới đây để biết cách ghi chép hiệu quả, giúp bạn làm chủ kiến thức ngữ pháp này.
    Bài tập tìm lỗi sai hiện tại đơn năm 2024
    Ví dụ về cách sử dụng Cornell Notes – cách take note ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
  • * Bước 2: Thực hành làm bài tập: Sau khi chắc chắn rằng bạn nhớ kỹ về thì hiện tại đơn, giờ hãy mở 100+ bài tập thì hiện tại đơn ra, tiến hành làm bài tập ngay và luôn bạn nhé. Nhớ nghiêm túc, trung thực trong quá trình làm bài tập bạn nhé. Câu nào khó quá, câu nào không chắc chắn, hay câu nào bạn không biết thì chớ có mở đáp án ra để xem luôn.
  • * Bước 3: Kiểm tra đáp án: Và đây chính là bước kiểm tra xem bạn làm đúng/ làm sai bao nhiêu câu. Nếu đúng 90 – 100% câu hỏi thì prepedu.com xin chúc mừng bạn, bạn đã gần như nắm chắc về cấu trúc ngữ pháp này rồi. Còn nếu bạn làm sai quá nhiều câu thì chớ có nản, lại mở sách vở ra để ôn lại kiến thức thôi, không có gì quá to tát đâu!
    Bài tập tìm lỗi sai hiện tại đơn năm 2024
    Cách làm bài tập thì hiện tại đơn hiệu quả
  • * Bước 4: Note lỗi sai và ôn tập lại kiến thức: Đây được coi là bước quan trọng nhất trong quá trình ôn luyện. Sai ở đâu, note lại ở đó, tiến hành ôn lại kiến thức ngay lập tức để lấp hổng chỗ trống, nhanh chóng làm chủ kiến thức tiếng Anh nha!

Tham khảo thêm bài viết:

Download file PDF 100+ bài tập tiếng Anh cho người mất gốc cơ bản mới nhất 2022

Trên đây là file PDF 100+ bài tập thì hiện tại đơn cơ bản và nâng cao trong tiếng Anh. Nhanh chóng download bài tập này về, luyện ngay lập tức để trau dồi kiến thức, chinh phục được điểm số cao trong kỳ thi thực chiến cũng như giao tiếp thật hiệu quả bạn nhé!

Để nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn, việc rèn luyện các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 là vô cùng cần thiết. Hãy cùng VUS ôn lại các lý thuyết trọng tâm, qua đó áp dụng vào việc giải các bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao qua bài viết dưới đây.

Tổng hợp lý thuyết thì hiện tại đơn lớp 4

Khái niệm thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, còn gọi là Present Simple, thường được dùng để biểu đạt những sự thật hiển nhiên hay các hành động diễn ra đều đặn, thường xuyên như: thói quen, lịch trình, sự sắp xếp cố định,…

Cấu trúc của thì hiện tại đơn lớp 4

Loại câu Động từ thường Động từ “to be” Khẳng định

S + V(s/es)

S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu)

S = He/ she/ it/ N số ít + V(s/es)

Ví dụ:

  • I play soccer. (Tôi chơi bóng đá.)
  • He eats breakfast every morning. (Anh ấy ăn sáng mỗi buổi sáng.)

S + am/is/are + N/Adj

S = I + am

S = he/she/it + is

S = They/we/you + are

Ví dụ:

  • He is a doctor. (Anh ấy là bác sĩ)
  • We are friends. (Chúng ta là bạn) Phủ định

S + do/does + not + V-inf(nguyên mẫu)

Do not = Don’t

Does not = Doesn’t

Ví dụ:

  • I do not like milk. (Tôi không thích sữa.)
  • She doesn’t watch TV in the evening. (Cô ấy không xem TV vào buổi tối.)

S + am/is/are + not + N/Adj

Is not = Isn’t

Are not = Aren’t

Ví dụ:

  • I am not (I’m not) a teacher. (Tôi không phải là giáo viên)
  • He is not (He’s not) a nurse. (Anh ấy không phải là y tá) Nghi vấn

Do/does + S + V(nguyên mẫu)?

Yes, S + do/does

No, S + don’t/doesn’t

Ví dụ:

  • Do you play the guitar? (Bạn có chơi đàn guitar không?)
  • Does she eat fish? (Cô ấy ăn cá không?)

Am/is/are + S + N/Adj?

Yes, S + am/is/are

No, S + am/isn’t/aren’t

Ví dụ:

  • Is he a doctor? (Anh ấy có phải là bác sĩ không?)
  • Are we friends? (Chúng ta có phải là bạn không)

Lưu ý khi sử dụng:

  • Khi chia động từ ở ngôi He, She, It – ta phải thêm “s” vào sau động từ thường (Ví dụ: like => likes) hoặc thêm “es” vào sau các động từ có đuôi tận cùng là các chữ cái ch, sh, o, s, x, z (Ví dụ: do => does, go => goes).
  • Riêng động từ have khi chia ở ngôi thứ 3 số ít (she, he, it) ta đổi thành has
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
  • study – studies; fly – flies; try – tries …”

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Diễn tả sự thật hiển nhiên hay những chân lý đã được chứng minh

Ví dụ: “The sun rises in the east” (Mặt trời mọc ở phía Đông), “Water boils at 100 degrees Celsius” (Nước sôi ở 100 độ C).

Diễn tả thói quen được lặp đi lặp lại

Ví dụ: “I always eat breakfast in the morning” (Tôi luôn ăn sáng), “She goes to the gym on Mondays” (Cô ấy đến phòng tập vào thứ Hai).

Mô tả các công việc đã được lên lịch

Ví dụ: “The store opens at 9 AM” (Cửa hàng mở cửa lúc 9 giờ sáng).

Diễn tả cảm xúc cá nhân

Ví dụ: “I think he is very sad” (Tôi nghĩ anh ấy rất buồn).

Bài tập tìm lỗi sai hiện tại đơn năm 2024
[Có đáp án] Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn lớp 4

Để phân biệt thì hiện tại đơn với các thì khác trong tiếng Anh, bạn có thể dựa vào những đặc điểm sau:

Trạng từ chỉ tần suất

STT Trạng từ chỉ tần suất Nghĩa tiếng Việt 1 Always Luôn luôn 2 Usually Thường 3 Often Thường, tần suất ít hơn 4 Sometimes Thỉnh thoảng 5 Rarely Hiếm khi 6 Seldom Rất hiếm 7 Never Không bao giờ 8 Every + khoảng thời gian Mỗi + khoảng thời gian 9 Once/ Twice/ Three times/… + khoảng thời gian Một lần/ Hai lần/ Ba lần/… + khoảng thời gian 10 In + buổi trong ngày Vào buổi + thời gian trong ngày

Ví dụ:

  • I always brush my teeth before I go to bed.
  • She usually goes for a walk in the evening.
  • They often visit their grandparents on weekends.

Các từ chỉ thời gian

STT Các từ chỉ thời gian Nghĩa tiếng Việt 1 Every + khoảng thời gian Mỗi + khoảng thời gian 2 Once/ Twice/ Three times/… + khoảng thời gian Một lần/ Hai lần/ Ba lần/… + khoảng thời gian 3 In + buổi trong ngày Vào buổi + thời gian trong ngày

Ví dụ:

  • The sun rises in the east every morning.
  • We have lunch at school every day.

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 có đáp án

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 cơ bản

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng thì hiện tại đơn

  1. She (read) __________ a book every night.
  2. I (play) __________ soccer with my friends on the weekend.
  3. They (swim) __________ in the pool every summer.
  4. The cat (sleep) __________ on the couch right now.
  5. He (like) __________ to eat ice cream after dinner.
  6. We (watch) __________ a movie on Fridays.
  7. The birds (sing) __________ in the morning.
  8. My mom (cook) __________ delicious meals for us.
  9. The bus (arrive) __________ at the bus stop at 7:30 AM.
  10. I (brush) __________ my teeth before going to bed.

Bài tập 2: Chia động từ tobe cho các câu bên dưới

  1. I (am) __________ a student.
  2. She (is) __________ my sister.
  3. We (are) __________ friends.
  4. They (are) __________ at the park.
  5. He (is) __________ in the garden.
  6. You (are) __________ a good singer.
  7. It (is) __________ a sunny day.
  8. The cats (are) __________ cute.
  9. The book (is) __________ on the table.
  10. The flowers (are) __________ in the vase.

Bài tập 3: Điền trợ động từ sao cho các câu sau mang nghĩa phủ định

  1. She ______________ (not like) ice cream.
  2. They ______________ (not play) football on Sundays.
  3. I ______________ (not watch) TV in the morning.
  4. He ______________ (not have) a pet.
  5. We ______________ (not go) to the park on rainy days.
  6. The birds ______________ (not sing) at night.
  7. My mom ______________ (not cook) fish for dinner.
  8. It ______________ (not rain) in the winter.
  9. The cats ______________ (not sleep) in the garage.
  10. You ______________ (not do) your homework in the evening.
    Bài tập tìm lỗi sai hiện tại đơn năm 2024
    [Có đáp án] Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập 4: Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây

  1. She play soccer every Saturday.
  2. My cat like to sleep on the couch.
  3. He don’t watch TV in the evening.
  4. We walks to school together.
  5. The sun rise in the east
  6. They enjoys going to the park.
  7. I doesn’t eat broccoli.
  8. She have a red bike.
  9. The birds sings in the morning.
  10. You don’t needs to hurry.

Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bên dưới

Linh is a 4th-grade student. Every morning, she (1. wake up) ……… and has breakfast. Then, she (2. go) ……… to school by bus with her friends. They (3. study) ……… many interesting subjects like Math, Language Arts, and Science. At lunchtime, she (4. eat) ……….with her friends in the cafeteria. They play games after lunch.

In the evening, she (5. do) ………. her homework and (6. read) ……….books to learn new things. After that, she (7. watch) ……….. her favorite TV shows. Before bedtime, she brushes her teeth and goes to bed early to be ready for a new day.

Her everyday life is fun and full of exciting things. She loves to learn and discover something new every day.

Bài tập 6: Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây

  1. She _________ (likes/like/liking/liked) to read books.
  2. They _________ (go/goes/going/went) to the park on weekends.
  3. My cat _________ (sleeps/sleep/sleeping/slept) in the afternoon.
  4. We __________ (am/are/is/be) friends with our neighbors.
  5. He _________ (eat/eats/eating/ate) breakfast at 7:00 AM.
  6. The sun _________ (rises/rise/rose/rising) in the east.
  7. I _________ (swim/swims/swimming/swam) in the pool every summer.
  8. Birds _________ (sings/sing/sang/singing) in the morning.
  9. The flowers _________ (bloom/blooms/blooming/bloomed) in the spring.
  10. We _________ (play/plays/played/playing) soccer in the evening.

Bài tập 7: Khoanh tròn vào đáp án đúng

  1. She __________ to school by bus.
  1. walk
  1. walks
  1. walked
  1. walking
  1. We __________ soccer in the park every weekend.
  1. play
  1. plays
  1. played
  1. playing
  1. My cat __________ in the garden right now.
  1. sleep
  1. sleeps
  1. slept
  1. sleeping
  1. The sun __________ in the east.
  1. rise
  1. rises
  1. rose
  1. rising
  1. I __________ to the beach last summer.
  1. go
  1. goes
  1. went
  1. going
  1. Birds __________ songs in the morning.
  1. sing
  1. sings
  1. sang
  1. singing
  1. My mom __________ delicious meals for us.
  1. cook
  1. cooks
  1. cooked
  1. cooking
  1. Dogs __________ in the park.
  1. swim
  1. swims
  1. swam
  1. swimming
  1. The flowers __________ in the garden.
  1. bloom
  1. blooms
  1. bloomed
  1. blooming
  1. He __________ a book now.
  1. read
  1. reads
  1. reading
  1. readed
    Xây dựng nền tảng Anh ngữ vững chắc cho trẻ tự tin khơi mở tương lai tươi sáng tại: Tiếng Anh cho trẻ em

Đáp án

Bài tập 1:

Câu12345678910Đáp ánreadsplayswimsleepslikeswatchsingcooksarrivesbrush

Bài tập 2:

Câu12345678910Đáp ánamisareareisareisareisare

Bài tập 3:

  1. does not like
  2. do not play
  3. do not watch
  4. does not have
  5. do not go
  6. do not sing
  7. does not cook
  8. does not rain
  9. do not sleep
  10. do not do

Bài tập 4:

  1. play => plays
  2. like => likes
  3. don’t => doesn’t
  4. walks => walk
  5. rise => rises
  6. enjoys => enjoy
  7. doesn’t => don’t
  8. have => has
  9. sings => sing
  10. don’t needs => don’t need

Bài tập 5:

Câu1234567Đáp ánwakes upgoesstudyeatsdoesreadswatches

Bài tập 6:

Câu12345678910Đáp ánlikesgosleepsareeatsrisesswimsingbloomplay

Bài tập 7:

Câu12345678910Đáp ánBABBCABABB

Bài tập tìm lỗi sai hiện tại đơn năm 2024
[Có đáp án] Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 nâng cao

Bài tập 1: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh. Sau khi đã sắp xếp, chia động từ ở dạng thì hiện tại đơn

  1. (She / exercises / does / everyday)
  2. (my / homeworks / I / do)
  3. (always / he / to school / walk)
  4. (play / on the playground / children / happily)
  5. (the car / fast / drive)
  6. (my friends / often / a picnic / have)
  7. (in the library / quietly / students / study)
  8. (usually / she / with her dog / in the park / play)
  9. (we / dinner / at home / usually)
  10. (read / every night / I / a book)

Bài tập 2: Viết các câu sau dưới dạng câu nghi vấn

  1. She likes ice cream.
  2. They go to the park on Sundays.
  3. My cat sleeps in the afternoon.
  4. We are friends with our neighbors.
  5. He eats breakfast at 7:00 AM.
  6. The sun rises in the east.
  7. I swim in the pool every summer.
  8. Birds sing in the morning.
  9. The flowers bloom in the spring.
  10. We play soccer in the evening.

Bài tập 3: Chia động từ ở thì hiện tại đơn

  1. They always (play) __________ soccer in the park on Sundays.
  2. She often (read) __________ a story before bedtime.
  3. My dog usually (bark) __________ when someone comes to the door.
  4. We sometimes (visit) __________ our grandparents on holidays.
  5. The sun (shine) __________ brightly in the daytime.
  6. Birds (sing) __________ sweetly in the morning.
  7. My mom (cook) __________ dinner for us every evening.
  8. The flowers (bloom) __________ in our garden in the spring.
  9. I (watch) __________ cartoons on TV on Saturday mornings.
  10. He (play) __________ the guitar in the music class.

Bài tập 4: Nối các động từ ở cột A tương ứng với đáp án ở cột B

AB1. playA. in the pool1 –2. readB. soccer with friends2 –3. swimC. a book every night3 –4. eatD. delicious ice cream4 –5. watchE. TV in the evening5 –

Bài tập 5: Viết thành câu theo từ gợi ý ở dạng bị động

  1. The cake / eat / Sarah
  2. The ball / kick / the children
  3. The story / tell / the teacher
  4. The flowers / water / my mom
  5. The book / read / my sister
  6. The song / sing / the choir
  7. The house / clean / my dad
  8. The picture / draw / Tom
  9. The letter / write / John
  10. The cookies / bake / Grandma

Đáp án

Bài tập 1:

  1. She does exercises everyday.
  2. I do my homeworks.
  3. He always walks to school.
  4. Children play happily on the playground.
  5. The car drives fast.
  6. My friends often have picnics.
  7. Students study quietly in the library.
  8. She usually plays with her dog in the park.
  9. We usually have dinner at home.
  10. I read a book every night.

Bài tập 2:

  1. Does she like ice cream?
  2. Do they go to the park on Sundays?
  3. Does my cat sleep in the afternoon?
  4. Are we friends with our neighbors?
  5. Does he eat breakfast at 7:00 AM?
  6. Does the sun rise in the east?
  7. Do I swim in the pool every summer?
  8. Do birds sing in the morning?
  9. Do the flowers bloom in the spring?
  10. Do we play soccer in the evening?

Bài tập 3:

Câu12345678910Đáp ánplayreadsbarksvisitshinessingcooksbloomwatchplays

Bài tập 4: 1 – B; 2 – C; 3 – A; 4 – D; 5 – E

Bài tập 5:

  1. The cake is eaten by Sarah.
  2. The ball is kicked by the children.
  3. The story is told by the teacher.
  4. The flowers are watered by my mom.
  5. The book is read by my sister.
  6. The song is sung by the choir.
  7. The house is cleaned by my dad.
  8. The picture is drawn by Tom.
  9. The letter is written by John.
  10. The cookies are baked by Grandma.

SuperKids – Khám phá niềm vui trong các bài tập tiếng Anh đầy hứng thú

Bài tập tìm lỗi sai hiện tại đơn năm 2024
[Có đáp án] Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao

SuperKids là một chương trình giáo dục tiếng Anh đặc biệt dành cho trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 11. Mục tiêu của chương trình là giúp trẻ phát triển kỹ năng tiếng Anh một cách hiệu quả trong giai đoạn tiểu học. Ngoài ra, SuperKids còn cung cấp cơ sở kiến thức vững chắc, giúp trẻ mở rộng tầm hiểu biết và chuẩn bị cho tương lai.

Tham gia vào khóa học tiếng Anh thiếu nhi SuperKids, các em sẽ đam mê học hỏi và có cơ hội tiếp xúc với tiếng Anh từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới.

Học tập dựa trên phương pháp chủ động

Nội dung phong phú, sống động

Phong phú: Giúp học viên tự tin giao tiếp ở nhiều lĩnh vực, với đa dạng đề tài.

Sống động: Kết hợp hình ảnh và thước phim để truyền tải kiến thức một cách sinh động.

Khơi mở thế giới quan: Tạo cơ hội cho học viên mở rộng tầm nhìn và hiểu biết về thế giới xung quanh.

Kỹ năng học tập chuẩn toàn cầu

  • Phát triển 5 kỹ năng: Tư duy sáng tạo, Giao tiếp hiệu quả, Hợp tác, Tư duy phản biện, Tự quản lý.
  • Dự án học tập: Gợi cảm hứng sáng tạo thông qua các dự án học tập.
  • My Creativity Book: Khuyến khích học viên tạo nên “Sổ tư duy sáng tạo” của riêng mình, thúc đẩy tính sáng tạo và tự chủ trong học tập.

Nền tảng Anh ngữ vững chắc và phát triển toàn diện

  • Phát triển toàn diện 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết – giúp học viên tự tin sử dụng tiếng Anh trong mọi tình huống.
  • Bài tập độc quyền hỗ trợ Cambridge: Giúp học viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chứng chỉ quốc tế của Cambridge.

Giáo trình LOOK độc quyền

Tự hào là sản phẩm hợp tác độc quyền giữa VUS và nhà xuất bản danh tiếng NATIONAL GEOGRAPHIC LEARNING, giáo trình LOOK không chỉ đơn thuần là một cuốn sách, mà là một tác phẩm được đúc kết từng chi tiết – từ bìa sách đến nội dung và các công cụ hỗ trợ giảng dạy.

  • Bìa sách: Trên mỗi chiếc bìa sách đều có logo của VUS, các hình ảnh cũng do chính VUS lựa chọn.
  • Nội dung: Nội dung của giáo trình được lựa chọn và tinh chỉnh phù hợp với văn hóa Việt Nam, đáp ứng các mục tiêu học tập. Bên cạnh đó, những bài tập luyện thi Cambridge sẽ giúp học viên chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi quốc tế.
  • Công cụ hỗ trợ giảng dạy: Bằng việc cung cấp tài liệu hỗ trợ, NXB đã tạo điều kiện cho ban chuyên môn của VUS tạo ra các bài tập thực hành thú vị trên hệ thống VHUB, tạo nên môi trường học tập đa dạng và thường xuyên.

Ứng dụng học tập V-HUB – Liên kết giữa nhà trường và gia đình

Với mục tiêu xây dựng môi trường học tập đa dạng và có tính liên kết giữa nhà trường và gia đình, ứng dụng học tập V-HUB đã trở thành cầu nối đáng tin cậy.

Phụ huynh – Nhà trường: V-HUB tạo điều kiện cho sự giao lưu thông tin liền mạch giữa nhà trường và phụ huynh. Những thông tin về chương trình học, tiến độ và thành tích của học viên được chia sẻ một cách dễ dàng, giúp phụ huynh nắm bắt được tình hình học tập của con mình.

Đồng hành cùng con: Ứng dụng V-HUB mang đến khả năng học tập không giới hạn mọi lúc, mọi nơi. Phụ huynh có thể cùng con trải nghiệm học tập và hỗ trợ con trong quá trình học, tạo ra sự gắn kết hơn giữa gia đình và nhà trường.

Kiến thức từ trước khi vào lớp và sau giờ học: V-HUB không chỉ giúp học viên chuẩn bị kiến thức trước khi bước vào lớp, mà còn khuyến khích luyện tập tại nhà, tối ưu hóa quá trình học, giúp học viên tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả hơn.

VUS – Hành trình phát triển năng lực, kiến tạo tương lai

Với gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo Anh ngữ, VUS nhận được sự tin tưởng của hơn 2.700.000 gia đình Việt Nam và hơn 280.000 lượt đăng ký mỗi năm.

  • Hệ thống phát triển với gần 80 cơ sở toàn quốc khắp các tỉnh và thành phố lớn trên toàn quốc.
  • Là hệ thống giáo dục duy nhất tại Việt Nam có 100% cơ sở đạt tiêu chuẩn toàn cầu trong 6 năm liên tiếp.
  • Nhận được chứng nhận Kỷ lục “Hệ thống Anh ngữ có số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất Việt Nam” với 183.118 học viên.
  • Là đối tác hàng đầu và lâu năm của các Tổ chức giáo dục, Nhà xuất bản quốc tế, được Nhà xuất bản & Hội đồng Khảo thí Đại học Cambridge trao tặng danh hiệu Trung Tâm Đào Tạo Vàng (hạng mức cao nhất)
  • Là đối tác Platinum – hạng mức cao nhất của British Council với số lượng học viên đăng ký thi IELTS đạt kỷ lục.
  • VUS hiện là đối tác uy tín và lâu năm trong ngành giảng dạy tiếng Anh của các Nhà xuất bản hàng đầu thế giới như Oxford University Press, National Geographic Learning, Cambridge University Press and Assessment, British Council IELTS Vietnam, Macmillan Education, BSD, HatchXR,
  • Hơn 2.700 giáo viên bản xứ và Việt Nam cùng trợ giảng dày dặn kinh nghiệm, 100% có bằng giảng dạy Anh ngữ theo tiêu chuẩn quốc tế (TESOL, CELTA hoặc TEFL)
    Bài tập tìm lỗi sai hiện tại đơn năm 2024
    [Có đáp án] Bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao

Trên đây là tất tần tật các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 4 khác nhau, giúp các em ôn luyện một cách hiệu quả. Hy vọng bài viết mang lại nhiều kiến thức bổ ích, hệ thống lại các kiến thức trọng tâm cũng như áp dụng một cách nhuần nhuyễn vào phần bài tập. Chúc các em học tập thật tốt!