Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024

Lục quân Việt Nam không tổ chức thành bộ tư lệnh riêng mà đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị; sự chỉ đạo chuyên ngành của các tổng cục và cơ quan chức năng khác.

Khi mới thành lập, Quân đội nhân dân Việt Nam chỉ có lục quân với bộ binh là chính. Qua quá trình xây dựng, Lục quân đã từng bước phát triển cả về quy mô tổ chức và lực lượng phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và phương thức tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam.

Lục quân có 07 quân khu (1, 2, 3, 4, 5, 7, 9) và Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội; 06 binh chủng (gồm Pháo binh, Tăng – Thiết giáp, Công binh, Thông tin, Hoá học, Đặc công); 04 quân đoàn (1, 2, 3, 4).

Các quân khu, quân đoàn, binh chủng có Tư lệnh và các Phó Tư lệnh, Chính uỷ và Phó Chính uỷ; các cơ quan chức năng đảm nhiệm các mặt công tác tham mưu, chính trị, hậu cần, kỹ thuật và các đơn vị trực thuộc khác. Các quân khu được tổ chức trên các hướng chiến lược và theo địa bàn.

Quân khu có các sư đoàn và trung đoàn chủ lực trực thuộc. Quân khu chỉ huy các đơn vị bộ đội địa phương các tỉnh, huyện và dân quân tự vệ trong địa bàn của quân khu.

Quân đoàn là đơn vị cơ động lớn nhất của Lục quân, được bố trí để bảo vệ các địa bàn chiến lược trọng yếu của quốc gia, Quân đoàn có các sư đoàn và các đơn vị trực thuộc.

Các binh chủng tham gia tác chiến hợp đồng quân binh chủng theo phân công đồng thời thực hiện chức năng bảo đảm kỹ thuật và huấn luyện, đào tạo sĩ quan, nhân viên kỹ thuật theo các chuyên ngành cho toàn quân. Các binh chủng có các đơn vị chiến đấu trực thuộc, các trường sĩ quan và trường kỹ thuật theo chuyên ngành.

– Quân khu cũng nằm dưới sự quản lý của Bộ quốc phòng nhưng có nhiệm vụ phải phối hợp với các tỉnh. Cụ thể, các ban chỉ huy quân sự các tỉnh, huyện cũng sẽ chịu sự quản lý của chính quyền địa phương bên cạnh sự quản lý của quân khu. Vì vậy các quân khu có mối quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương, tham gia nhiều vào công việc chung.

Đơn vị quân đội là một tập thể đơn vị binh lính cùng quân chủng trong hệ thống tổ chức quân đội. Tùy theo số lính, đơn vị có thể rất nhỏ như tiểu đội (9-10 lính) hay rất lớn như Cụm tập đoàn quân (lên đến 80 vạn quân).

Tổ chức đơn vị Lục quân[sửa | sửa mã nguồn]

Theo hệ thống của NATO, đơn vị quân đội được sắp theo thứ tự lớn đến nhỏ như bảng dưới đây.

Ký hiệu Đơn vị Đơn vị tiếng Anh tương đương Quân số Đơn vị trực thuộc Chỉ huy XXXXXX Chiến trường Region/Theatre 1,000,000-10,000,000+ 4 Cụm tập đoàn quân trở lên Đại Thống tướng hay

Đại Nguyên soái

XXXXX Cụm tập đoàn quân Army Group/Front 250,000-1,000,000 2-4 tập đoàn quân Thống tướng hay

Nguyên soái

XXXX Tập đoàn quân Field army 40,000-200,000 2-4 Quân đoàn Đại tướng XXX Quân đoàn Corps / Legion 20,000-45,000 2-3 Sư đoàn Trung tướng XX Sư đoàn Division 10,000–15,000 2-4 Lữ đoàn hay Trung đoàn hay gồm

10 tiểu đoàn và các đơn vị yểm trợ

Thiếu tướng X Lữ đoàn Brigade 3,000–5,000 2 trung đoàn hay từ 2-6 Tiểu đoàn trở lên Chuẩn tướng hay Đại tá III Trung đoàn Regiment 1,000–3,200 2-3 tiểu đoàn và các đơn vị hỗ trợ khác Đại tá II Tiểu đoàn Battalion 300–1500 2-6 đại đội Trung tá hay Thiếu tá I Đại đội Company 50–200 2 đến 8 trung đội Đại úy và Hạ sĩ quan ••• Trung đội Platoon 25–40 2 phân đội Trung úy hay Thiếu úy •• Phân đội (có súng lớn) Section/Patrol 16-20 2+ tiểu đội Hạ sĩ quan • Tiểu đội Squad 8–12 2-3 Tổ đội Hạ sĩ quan Ø Tổ đội Fire team/Crew 2-4 không có Hạ sĩ quan

Tổ chức đơn vị Hải quân[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn vị Loại tàu Quy mô Chỉ huy Bộ Tư lệnh Hải quân (Combatant Command) hoặc Bộ Hải quân (Admiralty) Tất cả các tàu trong hải quân 2 Hạm đội trở lên Đô đốc hạm đội, Đại Đô đốc hoặc Đô đốc Hạm đội (Fleet) Tất cả các tàu trong một đại dương hoặc khu vực chung 2+ Hạm đội tàu chiến Đô đốc hoặc Phó Đô đốc Hạm đội tác chiến (Battle Fleet) Một số lượng lớn tàu các loại 2+ Nhóm tác chiến trở lên Phó Đô đốc Lực lượng tác chiến (Task Force) hoặc Nhóm tác chiến tàu sân bay ( Carrier Strike Group) Tập hợp một số tàu cỡ lớn 2+ nhóm đặc nhiệm, Hải đoàn hoặc hải đội Chuẩn Đô đốc, Đề đốc Hải đoàn (Division) hoặc Biên đội tác chiến (Task Group) Thường là tàu chủ lực 2+ tàu cỡ lớn Chuẩn Đô đốc, Đề đốc, Phó đề đốc Hải đội (Flotilla) hoặc Biên đội tác chiến (Task Group) Một số lượng nhỏ tàu, thường cùng loại hoặc tương tự 2 đội tàu trở lên Chuẩn Đô đốc, Đề đốc, Phó đề đốc Đội tàu (Squadron) hoặc Đơn vị Đặc nhiệm (Task unit) Tàu cỡ nhỏ Một số lượng nhỏ tàu, thường cùng loại hoặc tương tự Hạm trưởng hoặc Chỉ huy Chi đội (Task element) Một tàu duy nhất 1 tàu Hạm trưởng, chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó hoặc Đại úy Hải quân

Tổ chức đơn vị Không quân[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu tượng NATO Tên đơn vị Quân số Số lượng máy bay Số đơn vị trực thuộc Sĩ quan chỉ huy

Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Bộ tư lệnh chiến đấu hay Lực lượng không quân quốc gia Toàn bộ lực lượng không quân Toàn bộ lực lượng không quân Tất cả các đơn vị Tư lệnh không quân, Nguyên soái Không quân Hoàng gia hay Nguyên soái không quân
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân chủng/ Bộ chỉ huy Không cố định Không cố định Thay đổi theo khu vực hoặc nhiệm vụ Tướng lĩnh, Nguyên soái không quân
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Không lực chiến thuật/ Tập đoàn quân Thay đổi theo khu vực hoặc nhiệm vụ Không cố định Thay đổi theo khu vực hoặc nhiệm vụ Tướng lĩnh, Trung tướng, Nguyên soái không quân
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Không lực mang số Thay đổi theo khu vực hoặc nhiệm vụ Không cố định 2 Liên/ Không đoàn trở lên Trung tướng,
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Sư đoàn Không quân Thay đổi theo khu vực hoặc nhiệm vụ Không cố định 2 Liên/ Không đoàn trở lên Thiếu tướng hay Sư đoàn trưởng
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Liên đoàn (quân đội Anh)/ Không đoàn (quân đội Hoa Kỳ)/ Lữ đoàn Không quân (quân đội Nga) 1.000–5.000 48–200 2 Liên/ không đoàn trở lên Chuẩn tướng hay Cơ phó không quân
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Liên đoàn (quân đội Hoa Kỳ)/ Không đoàn (quân đội Anh)/ Trung đoàn (quân đội Nga) 300–1.000 17–48 3–4 Phi đoàn / 3–10 Phi đội Thượng tá hay Không đoàn trưởng
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Phi đoàn 100–300 7–16 3–4 Phi đội Trung tá, Thiếu tá hay Phi đoàn trưởng
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Phi đội 20–100 4–6 2 hoặc nhiều đại đội với đội bảo trì và hỗ trợ Thiếu tá, Đại úy hay Phi đội trưởng
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Không có lực lượng tương đương 40–160 6-12 1-2 đại đội cùng đội bảo trì và hỗ trợ Đại úy không quân
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Phi tuần 10–40 2 Không xác định Sĩ quan đại đội
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Phân đội 8–12 Không xác định Không xác định Hạ sĩ quan
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Quân đoàn và quân khu cái nào lớn hơn năm 2024
Tiểu đội hoặc phi hành đoàn 2–4 Không xác định Không xác định Hạ sĩ quan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ FM 1-02 Operational Terms and Graphics. US DoD. 21 tháng 9 năm 2004. tr. 5–37.
  2. http://www.airpages.ru/ru/vvs1.shtml Red Army VVS Organisation(rus)
  3. APP-6D NATO Joint Military Symbology. NATO Standardization Office. tháng 10 năm 2017. tr. B-6, B-8.
  4. APP-6C NATO Joint Military Symbology. NATO. tháng 5 năm 2011. tr. B8.
  5. APP-6 Military Symbols for Land Based Systems. NATO. tháng 7 năm 1986. tr. 2–25.