Công thức Toán lớp 1 về cộng trừ - Một trong những kiến thức quan trọng nhất đối với các em học sinh khi tiếp xúc với môn Toán. Đây là phép tính cơ bản và cũng rất quan trọng để các em có thể học tốt môn Toán sau này. Trước đó, cô đã đưa ra công thức Toán lớp 1 về cộng trừ và cách sử dụng trong bài chia sẻ: Cung cấp 10 Công thức Toán 1 cần phải ghi nhớ! Các em và các bậc phụ huynh có thể đọc lại để giải thích cho các bé nhà mình. Bài chia sẻ này sẽ đưa ra 10 dạng bài tập áp dụng công thức Toán lớp 1 về cộng trừ để các bé có thể luyện tập nhé! Dạng này là áp dụng công thức vào và tính. Cô sẽ nhắc lại các công thức Toán lớp 1 về cộng trừ nhé:
Công thức Toán lớp 1 về cộng trừ Ví dụ: Tính 4 + 6 = 10 22 + 31 = 53 89 - 17 = 71 34 + 51 = 85 Dạng bài tập phép cộng trong phạm vi 10 lớp 1 đơn giản nhất và cơ bản để các con ghi nhớ các chữ số. Đề ra thường là các con số tiến dần hoặc giảm dần theo thứ tự. Ví dụ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ….. 10, 9, 8, 7, 6, 5,.... Dạng toán quy luật có rất nhiều đề bài khác nhau. Chẳng hạn như yêu cầu các bé sắp xếp các số từ bé đến lớn, hoặc ngược lại. Ví dụ Sắp xếp dãy số sau theo quy luật từ bé đến lớn, và từ lớn đến bé: 1, 4, 9, 6, 8, 0
Dạng bài tập này yêu cầu các em đã nắm vững được thứ tự, vị trí các số thì có thể thực hiện sang các dạng bài toán so sánh. Từ dạng bài tập này, các bé có thể biết các số bé, số lớn. Đồng thời hình thành nên khái niệm lớn nhỏ, nhiều ít khác nhau. Công thức Toán lớp 1 về cộng trừ sẽ áp dụng vào dạng đề so sánh Ví dụ: So sánh các cặp số sau đây: 1 so sánh với 3 2 so sánh với 4 5 so sánh với 1 Trả lời: 1 < 3 2 < 4 5 > 1 Dạng bài tập này tương tự như dạng toán quy luật. Với dạng đề này các em phải biết so sánh nhiều số với nhau. Để làm được dạng bài tập này, các em phải nhận biết được giá trị các số mà không nhất thiết phải theo thứ tự mới so sánh được. Ví dụ: Tím số lớn nhất trong chuỗi số sau: 11, 25, 42, 24, 79 Đáp án đúng: 79 Đây là dạng bài tập liên quan tổng hợp đến các kiến thức khác. chẳng hạn như số chẵn, số lẻ. Với dạng bài này, các em phải nhớ cách nhận biết số chẵn, số lẻ và đặc điểm của chúng. Từ đó sẽ giúp việc giải bài tập liên quan nhanh chóng hơn Ví dụ: a, Tìm các số chẵn trong dãy số sau: 11, 26, 38, 49, 54, 65 b, Tìm các số lẻ trong dãy số sau: 11, 26, 38, 49, 54, 65 Trả lời: a, Các số chắn là: 26, 38, 54 b, Các số lẻ là: 11, 49, 65 Đây là bạn bài tập yêu cầu các em cần tìm số để cộng hoặc trừ khi đã biết kết quả. Đây là dạng bài tập để vận dụng công thức Toán lớp 1 về cộng trừ tốt hơn. Ví dụ: Tìm số còn thiếu trong bài sau: 21 + … = 35 (21 + 14 = 35) 23 + … = 46 (23 + 23 = 46) 54 - … = 13 (54 - 41 = 13) 64 - … = 30 (64 - 34 = 30) Với các bạn thành thạo các phép cộng trừ Toán lớp 1 thì dạng đề này khá dễ. Với dạng bài tập này, các em cần:
Ví dụ: 1 + 2 so sánh 3 22 + 4 so sánh 46 11 - 5 so sánh 3 + 3 Lời giải 1 + 2 = 3, 3 = 3 22 + 4 = 26, 26 < 46 11 - 5 = 6, 3 + 3 = 6, 6 = 6 Với dạng toán này, các em cần nắm vững các kiến thức về đơn vị đo, như: cm, dm, m. Và cần biết cách vẽ đoạn thẳng bằng thước. Ví dụ: Tính 6 - 3 =...? Và vẽ đoạn thẳng đó Vẽ đoạn thẳng cũng cần áp dụng Công thức Toán lớp 1 về cộng trừ Đây là dạng bài tập phổ biến, tuy nhiên nhiều em vẫn chưa biết cách chuyển từ lời toán sang công thức để tính. Các con cần hiểu rõ khái niệm phép cộng, phép trừ trong toán và áp dụng cho đúng. Cô sẽ nhắc lại 2 khái niệm này nhé!
Ví dụ: Lan có 20 quả táo, mẹ cho Lan thêm 12 quả mận. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu quả mận và táo Tóm tắt: Có: 20 quả táo Thêm: 12 quả mận Có:... quả táo và mận Lời giải Số táo và mận Lan có là: 20 + 12 = 32 (quả) Đáp số: 32 quả Công thức Toán lớp 1 về cộng trừ không quá khó. Chỉ cần các bé hiểu hết về bản chất và các công thức là có thể làm được tất cả các dạng toán liên quan. Đây là công thức cơ bản nhất để các em học thêm các kiến thức Toán học khác. Vì vậy, hãy cố gắng ghi nhớ nhé! Còn bài tập nào về công thức Toán lớp 1 về cộng trừ mà các bạn chưa biết không nhỉ? Gửi lại để cô hỗ trợ nhé! |