Bài tập về chính sách phân tích quyền chọn mua năm 2024

0% found this document useful (0 votes)

619 views

76 pages

Original Title

CHƯƠNG 2 CÁC NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN - Copy

Copyright

© © All Rights Reserved

Share this document

Did you find this document useful?

0% found this document useful (0 votes)

619 views76 pages

CHƯƠNG 2 CÁC NGUYÊN TẮC ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN

Jump to Page

You are on page 1of 76

VÄN LJÉGJ TJÈN \NGJ

(

F`rnvhtnv` Enghglnha)

LJƯƤGM 2LÈL GMP^ËG VầL ĔịGJ MNÈ XP^ỄG LJềG

Bài tập về chính sách phân tích quyền chọn mua năm 2024

LJƯƤGM 2;

LÈL GMP^ËG VầL ĔịGJ MNÈ XP^ỄG LJềG

GỚN

FPGM

2.8. Lèl cjèn

gnọi

tjuẩt gmữ lƨ bẬg

2.2. Lèl gmuyëg

tắl Ęểgj

mnè

quyỈg ljỉg

iuh2.<. Lèl gmuyëg

tắl Ęểgj

mnè

quyỈg ljỉg

bèg

Bài tập về chính sách phân tích quyền chọn mua năm 2024

2.8. Lèl cjèn

gnọi

tjuẩt gmữ lƨ bẬg

-

XuyỈgljỉg

iuh

(LhaaOptnog)

-

XuyỈgljỉg

bèg

(TutOptnog)

-

XuyỈgljỉgcnỌu

LjâuÂu

(@urop`hg-stya`)

-

XuyỈgljỉgcnỌuIỾ

(Hi`rnlhg-stya`)

LJƯƤGM 2; LÈL GMP^ËG VầL ĔịGJ MNÈ XP^ỄG LJềG

Bài tập về chính sách phân tích quyền chọn mua năm 2024

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập về chính sách phân tích quyền chọn mua năm 2024

  • 1. chính quốc tế
  • 2. ngoại hối Dạng 1: Nghiệp vụ kỳ hạn Dạng 2: Nghiệp vụ Swap Dạng 3: Nghiệp vụ quyền chọn
  • 3. VỤ KỲ HẠN 1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn 1.2 Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn 1.3 Ứng dụng Arbitrages vào nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn 1.4 Nghiệp vụ ứng trước
  • 4. HẠN 1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Cách yết giá kỳ hạn • Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn • Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± điểm kỳ hạn - Nếu điểm bán≥điểm giá mua: Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn - Nếu điểm bán<điểm giá mua: Tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay - điểm kỳ hạn
  • 5. HẠN m*NT * NmTbTDb * DbDbkh 1000.36 )12( + − += b*NT * NbTmTDm * DmDmkh 1000.36 )12( + − += Trong đó: Dm, Db: tỷ giá giao ngay N: số ngày kỳ hạn T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2 T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1 1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn
  • 6. HẠN 1.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Lưu ý  Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP: - 1 năm tính 365 ngày => trong công thức: mẫu số là 36500 - Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày  Thị trường thông thường - 1 năm tính 360 ngày - Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày  Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày  Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày
  • 7. HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụ: Thông tin trên thị trường: Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42 Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/CHF = 1,5856/87 Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm). USD:41/8 – 41/2 CHF: 7 – 71/2 Phụ phí NH: ±1/8 (0.125%) Ông X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho ông X.
  • 8. HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:  Bước 1: Mua USD/CHF theo Db giao ngay=1,5742 =>số USD mua được: 1.500.000/1,5742=952.864,9473  Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất: 41/8 - 1/8=4 (%/năm) =>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng: 952.864,9473*(1+90*4/36000)=962.393,5967
  • 9. HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:  Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856  Số CHF nhận được sau 3 tháng: 962.393,5967*1,5856=1.525.971,287 CHF  Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (7-0.125 = 6,875), sau 3 tháng thu được: 1.500.000*(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,25  Lợi nhuận: 1.525.971,287 – 1.525.781,2500 = 190,037 CHF
  • 10. HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụng:  Tại thị trường Anh tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/12  Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45 GBP: 9 – 91/8 (tính cho 365 ngày) USD: 4 – 41/2 (tính cho 360 ngày) Ông Y hiện có 500.000 GBP. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Y
  • 11. HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:  Bước 1: Bán 500.000 GBP theo Dm GBP/USD=2,0345 Số USD mua được 500.000*2,0345=1.017.250 USD  Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ thời hạn 3 tháng Trên thị trường Anh nên lãi suất 3tháng của USD là 4*365/360 = 4,05% =>số USD nhận được sau 3tháng là: 1.017.250* (1 + 90*4,05/36.500 ) = 1.027.408,565 USD
  • 12. HẠN 1.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:  Bước 3: Tại thời điểm hiện tại, mua hợp đồng kỳ hạn 3 tháng GBP/USD theo Db kỳ hạn 3 tháng là: 2,0412+0.0045=2,0457  Số GBP nhận được sau 3 tháng: 1.027.408,565/2,0457=502.228,364 (GBP)  Số GBP ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với lãi suất 9%/năm  Sau 3 tháng nhận được 500.000 * (1+9*90/36.500) = 511.095,890 (GBP)  Nghiệp vụ kinh doanh bị lỗ: 511.095,890 - 502.228,364 = 8.867,526 (GBP)
  • 13. Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn - Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn - Các trường hợp xảy ra: 1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản 2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản
  • 14. Acbit trong thanh toán kỳ hạn Ví dụ  Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau: - Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF - 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi)  Thông tin thị trường: GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240 SEK/CHF = 0,1797/49 EUR/HKD = 10,8924/10,9705 Lãi suất thị trường 3 tháng: GBP: 91/8 - 91/4 ; EUR: 4 – 41/2 ; HKD: 83/8 – 85/8
  • 15. Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn  B1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1, tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD  B2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 11/2 đến 11/5: 89 ngày.
  • 16. ty bán 3t EUR/GBP: (T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5) =>Số EUR chi để thanh toán cho GBP là 15000/0,6958=21.557,9189 =>số EUR còn dư:30.000-21.557,9189=8.442,0811  Công ty bán 3tEUR/HKD: =>số HKD mua được:8.442,0811*10,9955=92.824,9027 6958,0 89*5,4000.36 89)5,49(6883,0 6883,0 89*T1b36.000 T1b)89-Dm(T2m DmR/GBP3 = + − += + +=tEUDm 9955,10 89*5,4000.36 89)5,4375,8(8924,10 8924,10 89*T1b36.000 T1b)89-Dm(T2m DmR/GBP3 = + − += + +=tEUDm
  • 17. tính phát sinh qua số dư tài khoản  B1: Số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD  B2: Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là 92.824,9027 HKD => Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 92.824,9027 - 2.143.808,229 = - 2.050.983,326
  • 18. phát sinh qua số dư tài khoản a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường tiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa => công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận
  • 19. Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng  Một công ty của NaUy (NOK) trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau: - Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 500.000 EUR và 5.000.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 1.000.000 CAD. - 2 tháng sau họ sẽ nhận được 500.000 GBP và phải chi trả 800.000 AUD. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới cho công ty.  Thông tin thị trường: EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48 GBP/USD=1,7395/05 USD/SEK=7,8310/97 USD/NOK=6,7370/25 USD/AUD=1,1235/75 Lãi suất thị trường 2 tháng: GBP: 91/8 - 91/4 ; AUD: 3 – 31/2 ; NOK: 6 – 61/2 Phụ phí NH ±1/8
  • 20. Acbit trong thanh toán kỳ hạn Bài tập vận dụng Một công ty của Đan Mạch trong ngày 30/1 nhận được thông báo 6 tháng sau họ sẽ nhận được 1.200.000 DKK đồng thời phải chi trả 600.000 SGD cho đối tác nước ngoài. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ (ác- bít và giao dịch kỳ hạn) để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản của Công ty theo đồng EUR sau 6 tháng khi biết thông tin thị trường: USD/DKK= 6,9255/15 USD/SGD= 1,3515/59 EUR/USD= 1,2525/55 Lãi suất (% tính theo năm) của kỳ hạn 6 tháng của các đồng tiền là DKK: 6 – 6,5; USD: 7 – 7,125; SGD: 5 – 5,25; EUR: 6 – 6,5
  • 21. ứng trước  Áp dụng với các khoản thu có kỳ hạn.  Xin ứng trước số tiền đó sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu vốn trong kinh doanh cũng như phòng ngừa được rủi ro khi ngoại tệ đó có khả năng giảm giá.  Có hai phương án: - Phương án 1: Bán kỳ hạn ngoại tệ lấy nội tệ, sau đó xin ứng trước. - Phương án 2: Xin ứng trước ngoại tệ sau đó bán giao ngay lấy nội tệ  Công thức: CE: số tiền xin ứng trước C : số tiền sẽ nhận được trong tương lai T : Lãi suất áp dụng (lãi suất vay) N: số ngày của kỳ hạn ) TN36.000 TN -(1*CCE + =
  • 22. ứng trước Ví dụ  Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000 GBP. Thời điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR. Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất Thông tin thị trường: Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,3102 Lãi suất 3 tháng: GBP: 91/16 – 91/4 EUR: 51/8 – 51/4 Phụ phí NH: ±1/8
  • 23. ứng trước Ví dụ  Phương án 1: - Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Dmkh 36000 + 9,123*90 1,2916 * (5,125 - 9,123)*90 1,2916 90*T1b36.000 T1b)90-Dm(T2m Dm += + += = 1,2789 ⇒ số EUR sẽ thu được sau 3 tháng = 50.000 * 1,2789 = 63.945 EUR - Công ty xin ứng trước EUR, số EUR xin ứng trước là ) 5,375*9036.000 5,375*90 -(1*63.945CE + = = 63.097,132
  • 24. ứng trước Ví dụ  Phương án 2: - Công ty xin ứng trước GBP. số GBP ứng trước là: - Bán giao ngay GBP/EUR theo Dm = 1,2916 ⇒số EUR mua được là 48.870,12 * 1,2916 = 63.120,65 EUR Kết luận: công ty nên lựa chọn phương án 2 ) 9,248*9036.000 9,248*90 -(1*50.000CE + = = 48.870,12
  • 25. ứng trước Bài tập vận dụng  Công ty Mỹ trong ngày 9/9 nhận được thông báo 6 tháng tới họ được thanh toán 100.000 EUR và 35.000 GBP. Thời điểm hiện tại họ có nhu cầu sử dụng ngay USD. Hãy tư vấn cho công ty phương án có hiệu quả nhất.  Thông tin thị trường - Tỷ giá giao ngay GBP/USD=1,7393/05 EUR/USD=1,3437/67 - Lãi suất 6 tháng: GBP:91/8 – 91/4 EUR:51/4 -51/2 USD:41/2 -45/8 (%/năm)
  • 26. VỤ SWAP - Khái quát về nghiệp vụ Swap - Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng - Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng
  • 27. Swap Swap là việc hoán đổi một lượng cố định một đồng tiền này lấy một lượng biến đổi đồng tiền khác trong một thời gian xác định bằng cách ký cùng một lúc hai hợp đồng: hợp đồng mua bán giao ngay và hợp đồng bán mua kỳ hạn tương ứng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá xảy ra đối với một đồng tiền nào đó Thường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng “dư thừa” một đồng tiền nào đó đồng thời lại cần một đồng tiền khác
  • 28. Swap 2.1 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với ngân hàng 2.1.1 Ngân hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định ngoại tệ khác 2.1.2 Ngân hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng ngoại tệ khác
  • 29. ngân hàng – Công thức tổng quát Mua giao ngay: Dbq= Dm +Db 2 Bán kỳ hạn: N*T1b36000 T1b) N-Dbq (T2m DbqDswap + += Bán giao ngay: Dbq= Dm +Db 2 Mua kỳ hạn: N*T1m36000 T1m) N-Dbq (T2b DbqDswap + +=
  • 30. cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:  Ngân hàng A cần 1.000.000 EUR trong 90 ngày tới, trong khi hiện tại đang dư thừa USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.  Thông tin thị trường: EUR/USD = 1,1235/75 Lãi suất 3 tháng: USD: 4,25 – 4,5 (%) EUR: 5,125 - 5,25 (%) 2. Swap với ngân hàng
  • 31. cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án: Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 1.000.000 EUR và bán giao ngay USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD. Số USD bán là: 1.000.000 * 1,1255 = 1.125.500 USD Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 1.000.000 EUR cho đối tác kinh doanh và nhận lại số USD theo Dswap 2. Swap với ngân hàng
  • 32. ngân hàng 2.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án: Dswap EUR/USD = Dbq + phí tổn Swap Số USD ngân hàng nhận lại: 1.000.000*1,1227 = 1.122.723 (USD) 1227,1 90*25,536000 90)25,525,4(1255,1 1255,1 90*T1b36000 T1b) *90-Dbq (T2m DbqEUR/USDDswap = + − += + +=
  • 33. ngân hàng 2.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:  Ngân hàng A hiện tại dư thừa 1.000.000 EUR trong 90 ngày, trong khi cần sử dụng USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.  Thông tin thị trường EUR/USD = 1,1235/75 Lãi suất 3 tháng: USD: 4,25 – 4,5 (%) EUR: 5,125 - 5,25 (%)
  • 34. ngân hàng 2.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ: - Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 EUR theo tỷ giá bình quân: Ngân hàng nhận số USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD là: 1.000.000*1,1255 = 1.125.500 USD - Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 1.000.000 EUR từ đối tác và trả USD theo Dswap 1255,1 2 1275,11235,1 = +
  • 35. ngân hàng Số USD mà ngân hàng cần để chi trả là: 1.000.000 * 1,1237 = 1.123.700USD
  • 36. Swap 2.2 Ứng dụng nghiệp vụ Swap đối với khách hàng 2.2.1: Khách hàng đang dư thừa một lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định ngoại tệ khác 2.2.2: Khách hàng đang dư thừa một lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng ngoại tệ khác
  • 37. khách hàng – Công thức tổng quát Mua giao ngay: Db Bán kỳ hạn: N*T1b36000 T1b) N-Dm (T2m DbDswap + += Bán giao ngay: Dm Mua kỳ hạn: N*T1m36000 T1m) N-Db (T2b DmDswap + +=
  • 38. khách hàng 2.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:  Công ty X cần 1.000.000 GBP trong 60 ngày, họ tạm dư thừa USD. Thực hiện giao dịch Swap cho công ty.  Thông tin thị trường: GBP/USD = 2,0345/15 Lãi suất 2 tháng GBP: 9 – 91/8 ; USD: 4 – 41/4
  • 39. khách hàng 2.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án: - Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 1.000.000 GBP và bán giao ngay USD theo giá Db GBP/USD = 2,0415 ⇒ số USD giao là: 1.000.000 * 2,0415 = 2.041.500 - Bước 2: Tại J+2+60, công ty trả đủ 1.000.000 GBP cho đối tác và nhận lại USD theo Dswap
  • 40. khách hàng 2.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án: Dm = 2,0345; Db = 2,0415 T1b(GBP) = 9,125 * 360 / 365 = 9 T2m(USD) = 4 Số USD công ty nhận lại: 1.000.000 * 2,0247 = 2.024.700 (USD) 60*1000.36 60)12( / bT bTmTDm DbUSDDswapGBP + − += 0247,2 60*936000 60)94(0345,2 0415,2 = + − +=Dswap
  • 41. khách hàng 2.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ: Công ty X có tạm thời dư 1.000.000 GBP trong thời gian 60 ngày, song lại cần sử dụng USD. Thực hiện giao dịch Swap GBP/USD cho công ty Thông tin thị trường: GBP/USD = 2,0345/15 Lãi suất 2 tháng GBP: 9 – 91/8 ; USD: 4 – 41/4
  • 42. khách hàng 2.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án: - Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 GBP để nhận USD theo giá Dm GBP/USD=2,0345 Số USD nhận được 1.000.000 * 2,0345 = 2.034.500 - Bước 2: Tại J+2+60 công ty nhận lại đủ 1.000.000 GBP từ đối tác đồng thời trả lại số USD theo giá Dswap
  • 43. khách hàng 2.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án: Dm = 2,0345; Db = 2,0415 T1m(GBP) = 9 * 360 / 365 = 8,8767 T2b (USD) = 4,25 Số USD công ty phải trả: 1.000.000 * 2,0189 = 2.018.900 USD 0189,2 60*8767,836000 60)8767,825,4(0415,2 0345,2 = + − +=Dswap ( 36 1 1 60*000. 60)2 / mT mTbTDb DmUSDDswapGBP + − +=
  • 44. Swap – Bài tập vận dụng  BT1: Tại thị trường Đức, ngân hàng X có nhu cầu 800.000 SEK trong 90 ngày, tiền đối ứng tạm dư là CAD. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.  BT2: Tại thị trường Anh, ngân hàng Y cần EUR trong 90 ngày, tiền đối ứng họ có là 500.000 CHF. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.  BT3: Tại thị trường Pháp, công ty M tạm dư 850.000 AUD, họ cần sử dụng NOK trong 90 ngày. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.  BT4: Tại thị trường Anh, công ty N cần sử dụng 300.000 EUR trong 90 ngày, họ có tiền đối ứng là GBP. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
  • 45. Swap – Bài tập vận dụng  Thông tin tỷ giá: GBP/USD=1,7395/15 USD/NOK=6,7370/25 EUR/USD=1,1225/45 USD/AUD=1,3437/67 USD/SEK=7,8310/97 USD/CHF=1,5642/42 USD/CAD=1,1255/95  Lãi suất 3 tháng (%/năm) GBP:91/16 -91/8 NOK:61/4 -61/2 EUR:51/4 -51/2 AUD:3-31/2 SEK:81/8- 81/4 CHF:7 – 71/2 CAD:6 – 61/2
  • 46. VỤ QUYỀN CHỌN (OPTIONS) 3.1 Khái quát về nghiệp vụ quyền chọn 3.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua 3.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán 3.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu
  • 47. nghiệp vụ quyền chọn  Trong nghiệp vụ quyền chọn có hai đối tượng tham gia giao dịch: người mua quyền và người bán quyền  Đối với người mua quyền: - Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua nó quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán một đồng tiền xác định theo mức giá xác định được thoả thuận ngày hôm nay (còn được gọi là giá thực hiện hay giá giao dịch) trong một thời hạn xác định. - Người mua quyền có thể lựa chọn thực hiện quyền vào thời điểm thanh toán hoặc để quyền hết hạn tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa giá giao ngay trong tương lai và giá thực hiện. - Người mua quyền luôn luôn phải trả phí cho dù có thực hiện quyền hay không. Mức phí này được trả ngay vào thời điểm ký hợp đồng.  Đối với người bán quyền: - Người bán quyền có nghĩa vụ chấp nhận mọi sự lựa chọn của người mua. Đổi lại họ được nhận phí để bù đắp rủi ro.
  • 48. mua – bán quyền chọn mua ví dụ  Một công ty nhập khẩu Canada phải thanh toán khoản tiền nhập khẩu trị giá 1 triệu USD thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD/CAD thời hạn 1 tháng với các điều khoản như sau: - Giá thực hiện 1,2345 CAD - Phí quyền 0,02 CAD Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau: 1. USD/CAD = 1,2821 2. USD/CAD = 1,2345 3. USD/CAD = 1,1904 Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định số CAD phải bán trong mỗi trường hợp
  • 49. mua – bán quyền chọn mua đáp án  Phí quyền = 1.000.000*0,02=20.000 CAD  Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số CAD công ty phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,2345+20.000=1.254.500 CAD  TH1: USD/CAD=1,2821, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,2821+20.000=1.302.100 CAD>1.254.500 =>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.254.500  TH2: USD/CAD = 1,2345 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện hợp đồng hay không như nhau và tổng số CAD phải chi ra là 1.254.500 CAD  TH3: USD/CAD=1,1904, tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là: 1.000.000*1,1904+20.000=1.210.400 CAD <1.254.500 =>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.210.400
  • 50. mua – bán quyền chọn bán ví dụ  Một công ty xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu trị giá 100.000 GBP thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn bán GBP/USD thời hạn 1 tháng với các điều khoản như sau: - Giá thực hiện 1,60 USD - Phí quyền 0,04 USD Giả sử giá giao ngay sau 1 tháng có thể xảy ra các tình huống như sau: 1. GBP/USD = 1,58 2. GBP/USD = 1,60 3. GBP/USD = 1,64 Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác định số USD mua được trong mỗi trường hợp
  • 51. mua – bán quyền chọn bán đáp án  Phí quyền = 100.000*0,04 = 4.000 USD  Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,60 - 4.000=156.000 USD  TH1: GBP/USD=1,58, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,58 - 4.000=154.000 USD<156.000 =>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 156.000  TH2: GBP/USD=1,60 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện hợp đồng hay không như nhau và tổng số USD mua được là 156.000USD  TH3: GBP/USD=1,64, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,64 - 4.000=160.000 USD>156.000 =>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 160.000 USD
  • 52. tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu  Ví dụ 1: Công ty xuất khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản thu 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Công ty cân nhắc ba phương án: - PA1: Không phòng ngừa, bán GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán - PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF - PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán GBP/CHF Thông tin thị trường  Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55  Điểm kỳ hạn 1 tháng 79/52; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2 (%/năm)  Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4276 CHF Phí quyền 0,04 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 20% GBP/CHF=2,4200 XS 70% GBP/CHF=2,4276 XS 10% GBP/CHF=2,4376
  • 53. tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Ví dụ 1- Đáp án:  Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF mua được sau 1 tháng là: 500.000*(0,2*2,42 + 0,7*2,4276 + 0,1*2,43) = 1.213.160 CHF  Phương án 2: Bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dmkh = Dm - điểm mua kỳ hạn DmGBP/CHF = 1,6725*1,4515 = 2,4276; điểm mua kỳ hạn 79 => DmkhGBP/CHF = 2,4276 – 0,0079 = 2,4197 => số CHF mua được sau 1 tháng là: 500.000*2,4197 = 1.209.850 CHF
  • 54. tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu  Phương án 3: Mua quyền chọn bán GBP/CHF - Phí quyền chọn: 500.000*0,04=20.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 20.000*(1+8%/12) = 20.133,33 CHF - XS 20% GBP/CHF=2,4200 < giá thực hiện = 2,4276=>TH này công ty thực hiện quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF - XS 70% GBP/CHF=2,4276 = giá thực hiện = 2,4276=>số CHF mua được (sau khi trừ phí): 500.000*2,4276 – 20.133,33 = 1.193.666,67 CHF - XS 10% GBP/CHF=2,4300 > giá thực hiện = 2,4276=>TH này công ty không thực hiện quyền=>số CHF mua được (sau khi trừ phí) là: 500.000*2,43 – 20.133,33 = 1.194.866,67 CHF ⇒số CHF mua được bình quân trong PA3 là: 1.193.666,67*0,2+ 1.193.666,67*0,7+ 1.194.866,67*0,1=1.193.786,67 CHF Kết luận: Công ty nên lựa chọn phương án 1
  • 55. tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu  Ví dụ 2: Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy tư vấn cho công ty với ba phương án sau: - PA1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán - PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF - PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua GBP/CHF Thông tin thị trường  Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55  Điểm kỳ hạn 1 tháng 32/59; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2 (%/năm)  Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4416 CHF Phí quyền 0,002 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 10% GBP/CHF=2,4400 XS 20% GBP/CHF=2,4416 XS 70% GBP/CHF=2,4476
  • 56. tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu Ví dụ 2- Đáp án:  Phương án 1: Không phòng ngừa, số CHF phải bán sau 1 tháng là: 500.000*(0,1*2,44 + 0,2*2,4416 + 0,7*2,4476) = 1.222.820 CHF  Phương án 2: Mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF theo Dbkh = Db + điểm bán kỳ hạn DbGBP/CHF = 1,6775*1,4555 = 2,4416; điểm bán kỳ hạn 59 => DbkhGBP/CHF = 2,4416 + 0,0059 = 2,4475 => số CHF phải bán sau 1 tháng là: 500.000*2,4475 = 1.223.750 CHF
  • 57. tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu  Phương án 3: Mua quyền chọn mua GBP/CHF - Phí quyền chọn: 500.000*0,002=1.000 CHF. Vì phí trả vào thời điểm hiện tại nên phí quyền quy về thời điểm sau 1 tháng sẽ là: 1.000*(1+8%/12) = 1.066,67 CHF - XS 10% GBP/CHF=2,4400 < giá thực hiện = 2,4416=>TH này công ty không thực hiện quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí):500.000*2,4400 + 1.066,67 = 1.221.066,67 CHF - XS 20% GBP/CHF=2,4416 = giá thực hiện = 2,4416=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí) là: 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67 CHF - XS 70% GBP/CHF=2,4476 > giá thực hiện = 2,4416=>TH này công ty thực hiện quyền=>số CHF phải bán (bao gồm cả phí): 500.000*2,4416 + 1.066,67 = 1.221.866,67 CHF ⇒số CHF phải bán bình quân trong PA3 là: 1.221.066,67*0,1+ 1.221.866,67*(0,7+0,2)= 1.221.786,67 CHF
  • 58. tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu  Bài tập vận dụng 1: Công ty nhập khẩu Thụy Điển (SEK) có khoản phải trả 1 triệu CHF trong 2 tháng tới. Hãy tư vấn cho công ty với ba phương án sau: - PA1: Không phòng ngừa, mua CHF/SEK trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán - PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 2 tháng CHF/SEK - PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua CHF/SEK Thông tin thị trường  Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42 USD/SEK = 7,8515/55  Lãi suất 2 tháng: CHF: 7 – 71/8 ; SEK: 8 – 81/2 (%/năm)  Giá thực hiện HĐ quyền chọn 5,0260 SEK Phí quyền chọn 1,2% giá trị hợp đồng. Phí được tính bằng SEK theo tỷ giá bán giao ngay CHF/SEK (Db CHF/SEK). Giả sử công ty có sẵn SEK để thanh toán Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 2 tháng: XS 20%: CHF/SEK = 4,9860 XS 10% CHF/SEK = 5,0260
  • 59. tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu  Bài tập vận dụng 2: Công ty xuất khẩu Thụy Điển (SEK) có khoản phải thu 1 triệu CHF trong 2 tháng tới. Hãy tư vấn cho công ty với ba phương án sau: - PA1: Không phòng ngừa, bán CHF/SEK trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh toán - PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 2 tháng CHF/SEK - PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán CHF/SEK Thông tin thị trường  Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42 USD/SEK = 7,8515/55  Lãi suất 2 tháng: CHF: 7 – 71/8 ; SEK: 8 – 81/2 (%/năm)  Giá thực hiện HĐ quyền chọn 5,0260 SEK  Phí quyền chọn 1,2% giá trị hợp đồng. Phí được tính bằng SEK theo tỷ giá bán giao ngay CHF/SEK (Db CHF/SEK). Giả sử công ty có sẵn SEK để thanh toán  Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 2 tháng: XS 20%: CHF/SEK = 4,9860 XS 70% CHF/SEK = 5,0260 XS 10% CHF/SEK = 5,1976