Bài văn mùa thu ở vùng cao lớp 1 năm 2024

Tập đọc Mùa thu ở vùng cao Viết tiếng trong bài : có vần ương : nương, tương. có vần ươc : nước. Chép các câu văn tả cảnh mùa thu ở vùng cao : Bầu trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nương ngô vàng mượt. Nương lúa vàng óng. Giải vở bài tập Tiếng Việt 1: Tập đọc: Mùa thu ở vùng cao là lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 có đáp án chi tiết cho từng bài, giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài chính tả và bài tập đọc để học tốt môn Tiếng Việt lớp 1. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 tập 2: Tập đọc: Mùa thu ở vùng cao

1. Viết tiếng trong bài:

có vần ương: nương, tương.

có vần ươc: nước.

2. Chép các câu văn tả cảnh mùa thu ở vùng cao:

- Bầu trời xanh trong.

- Những dãy núi dài, xanh biếc.

- Nương ngô vàng mượt. Nương lúa vàng óng.

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải vở bài tập Tiếng Việt 1: Tập đọc: Mùa thu ở vùng cao. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu thêm tới các bạn học sinh tài liệu về Tiếng Việt nâng cao 1 và các đề thi lớp 1 học kì 2 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

VnDoc.com còn rất nhiều tài liệu hay cho các bé làm thử, ôn tập, chuẩn bị cho kỳ thi cuối học kỳ 2 môn Toán lớp 1 và môn Tiếng Việt lớp 1. Chúc các em thi tốt và có kết quả tốt nhất nhé.

-Nội dung bài: Mùa thu về, trên vùng cao, đàn bò, đàn dê đi kiếm ăn, nương ngô, nương lúa sắpđén lúc thu hoạch, người vùng cao chuẩn bị trồng đậu tương thu.

3/Tập chép

-Tập chép bài: Ông em

-Bài tập: Tìm trong bài chính tả những chữ bắt đầu bằng ng và ngh

Điền vần ươi- uôi

II. Đồ dùng dạy học:

-Sách giáo khoa

III. Các hoạt động dạy và học:

Bài văn mùa thu ở vùng cao lớp 1 năm 2024
2 trang
Bài văn mùa thu ở vùng cao lớp 1 năm 2024
thanhlinh213
Bài văn mùa thu ở vùng cao lớp 1 năm 2024
1949
Bài văn mùa thu ở vùng cao lớp 1 năm 2024
0Download

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Tiếng Việt 1 bài: Mùa thu ở vùng cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Đọc thành tiếng. Đọc và trả lời câu hỏi. Sư tử và chuột nhắt. Viết 1 – 2 câu về nhân vật chuột nhắt trong câu chuyện trên. Điền l hoặc n, ai hoặc ay vào chỗ trống. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi. Mưu chú sẻ. Nghe viết.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đọc thành tiếng

Mùa thu ở vùng cao

Đã sang tháng Tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Nương ngô vàng mượt. Nương lúa vàng óng. Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương thu.

(Theo Tô Hoài)

Phương pháp giải:

Em chủ động hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Em chú ý đọc to, rõ ràng, chậm rãi,…

Quảng cáo

Bài văn mùa thu ở vùng cao lớp 1 năm 2024

Câu 2

Đọc và trả lời câu hỏi

Sư tử và chuột nhắt

Một con sư tử ngủ say trong rừng. Chuột nhắt chạy qua, không may đụng phải làm sư tử tỉnh giấc. Sư tử giận dữ, giơ chân chộp lấy chuột nhắt. Chuột van lạy:

- Xin ông tha cho tôi. Tôi bé nhỏ thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng.

Sư tử ngẫm nghĩ một lát rồi thả chuột ra. Được tha, chuột nói:

- Cảm ơn ông! Có ngày tôi sẽ trả ơn ông.

Nghe vậy, sư tử bật cười:

- Chuột mà cùng đòi giúp được sư tử sao?

Ít lâu sau, sư tử bị sa lưới. Nó vùng vẫy hết sức, nhưng không sao thoát được, đành nằm chờ chết. May sao, chuột đi qua trông thấy. Nó chạy về gọi cả nhà ra cắn đứt hết lưới. Nhờ thế, sư tử thoát nạn.

(Theo Ngụ ngôn Ê-dốp)

(?) Trả lời câu hỏi

  1. Vì sao sư tử giận dữ với chuột nhắt?
  1. Khi bị sa lưới, sư tử đã làm gì?
  1. Chuột nhắt cứu sư tử bằng cách nào?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ câu chuyện để trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

  1. Sư tử giận dữ với chuột nhắt vì khi sư tử đang ngủ, chuột nhắt chạy qua, không may đụng phải làm sư tử tỉnh giấc.
  1. Khi bị sa lưới, sư tử vùng vẫy nhưng không sao thoát được, đành nằm chờ chết.
  1. Chuột nhắt gọi cả nhà ra cùng cắn đứt hết lưới để cứu sư tử.

Câu 3

Viết 1 – 2 câu về nhân vật chuột nhắt trong câu chuyện trên

Phương pháp giải:

Em đọc lại câu chuyện và suy nghĩ về nhân vật để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Chuột nhắt rất biết giữ lời hứa. Khi được sư tử tha chết, chuột nhắt đã hứa sẽ trả ơn sư tử và chuột nhắt đã làm được.

Câu 4

Điền l hoặc n, ai hoặc ay vào chỗ trống

Trưa mùa hè, …….ắng vàng như mật ong tr…… nhẹ trên khắp các đồng cỏ. Những con sơn ca nh……. nhót trên sườn đồi. Chúng b…… lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót …….úc trầm, …….úc bổng lảnh …….ót vang m……… đi xa.

(Theo Phượng Vũ)

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng lảnh lót vang mãi đi xa.

Câu 5

Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi

Mưu chú sẻ

Mèo ta chộp được một chú sẻ. Sẻ hoảng lắm, nhưng nó nén sợ, tỏ ra vui vẻ và lễ phép nói:

- Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?

Nghe vậy, mèo bèn đặt sẻ xuống, đưa hai chân lên vuốt râu, xoa mép. Thế là sẻ vụt bay đi. Mèo rất tức giận nhưng đã muộn mất rồi.

(Theo Tiếng Việt 1, tập hai, 2016)

(?) Chọn câu trả lời đúng

  1. Câu chuyện trên có mấy nhân vật?
  1. một B. hai C. ba
  1. Khi bị mèo chộp, sẻ cảm thấy thế nào?
  1. tức giận B. vui vẻ C. hoảng sợ

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ câu chuyện để lựa chọn câu trả lời đúng nhất.

Lời giải chi tiết:

  1. Câu chuyện trên có số nhân vật là: B. hai
  1. Khi bị mèo chộp, sẻ cảm thấy: C. hoảng sợ

Câu 6

Nghe viết

Ngủ ngoan

Hoa cau đã nở

Hương giăng khắp vườn

Vang ngân tiếng dế

Cỏ mềm ngậm sương

Mắt ơi ngủ nhé

Tay ơi lặng yên

Chân ơi ngủ nhé

Dưới trăng dịu hiền

(Ngọc Minh)

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa mỗi chữ cái đầu câu thơ

Lời giải chi tiết:

Em chủ động viết bài vào vở.

  • Bài 3: Ôn tập trang 170 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Đọc. Gửi lời chào lớp Một. Lời chào trong bài thơ là của ai. Lời chào gửi đến ai và đến những đồ vật nào ở lớp. Theo em, muốn được cô giáo “luôn ở bên”, bạn nhỏ cần làm gì. Em thích khổ thơ nào nhất. Vì sao. Học thuộc lòng bài thơ. Nói cảm nghĩ của em về cô giáo/thầy giáo và các bạn trong năm học vừa qua.
  • Bài 2: Ôn tập trang 168 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Chọn từ ngữ trong khung thay cho ô vuông. Đọc thành tiếng bài đọc đã hoàn chỉnh. Bạn nhỏ muốn cảm ơn những ai. Nhờ đâu mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng trong năm học qua. Còn em, sau một năm học, em muốn cảm ơn những ai. Vì sao. Nghe viết. Đọc mở rộng. Bài 1: Ôn tập trang 164 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn. Dựa vào các bài đã học và gợi ý ở dưới, tìm ô chữ hàng ngang. Đọc câu xuất hiện ở hàng dọc màu vàng. Nói tên các tháng trong năm. Dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu.