Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Phương trình tham số, phương trình chính tắc, vecto chỉ phương, hệ số góc, … là những kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán 10, phân môn Hình học. Nhằm giúp các em nắm vững hơn lý thuyết về phương trình tham số và cách viết phương trình tham số của đường thẳng, THPT Sóc Trăng đã chia sẻ bài viết sau đây.

I. CÁCH VIẾT PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG CỰC HAY

  • Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

  • Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

  • Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

  • Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

1. Phương trình tham số là gì ?

Bạn đang xem: Phương trình tham số. Cách viết phương trình tham số của đường thẳng

Phương trình tham số xác định bởi hệ các hàm số của một hoặc nhiều biến độc lập gọi là các tham số. Phương trình tham số thường được sử dụng để biểu diễn các tọa độ của các điểm thuộc đối tượng hình học như đường cong hoặc bề mặt, mà khi đó các đối tượng này được gọi là biểu diễn theo tham số hoặc tham số hóa.

Ví dụ, phương trình:

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

là dạng biểu diễn bằng tham số của đường tròn đơn vị, với t là tham số.

2. Vecto chỉ phương

– Cho đường thẳng d, vecto 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 gọi là vecto chỉ phương của đường thẳng d nếu có giá song song hoặc trùng với d.

– 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 là vecto chỉ phương của đường thẳng d thì 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 cũng là vecto chỉ phương của đường thẳng d.

– Vecto chỉ phương và vecto pháp tuyến vuông góc với nhau hay nói cách khác vecto chỉ phương của d là

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 thì vecto pháp tuyến là 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
.

3. Cách viết phương trình tham số của đường thẳng

– Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A(x0; y0) nhận 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 làm vecto chỉ phương, Ta có:

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

– Đường thẳng d đi qua điểm A(x0; y0), nhận  là vecto chỉ phương, phương trình chính tắc của đường thẳng là 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 với (a; b ≠ 0)

– Nếu 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

4. Ví dụ:

Ví dụ 1: Viết phương trình đường thẳng d đi qua M( -2; 3) và có VTCP u→ = (1; -4) .

A. 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    B. 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    C. 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    D. 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Lời giải

Đường thẳng (d) đi qua M(-2; 3) và có VTCP u→ = (1; -4) nên có phương trình

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Chọn B.

Ví dụ 2. Đường thẳng d đi qua điểm M( 1; -2) và có vectơ chỉ phương u→ = (3; 5) có phương trình tham số là:

A. d: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    B. d: 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    C. d: 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    D. d: 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Lời giải

Đường thẳng d: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

⇒ Phương trình tham số của đường thẳng d: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 (t ∈ R)

Chọn B.

II. BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẲNG

1. Bài tập có đáp án

Bài 1: Đường thẳng đi qua hai điểm A(3; -7) và B( 1; -7) có phương trình tham số là:

A. 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    B. 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    C. 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    D. 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Lời giải

+ Ta có đường thẳng AB: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

⇒ Phương trình AB: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

+ Cho t= – 3 ta được : M( 0; -7) thuộc đường thẳng AB.

⇒ AB: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

⇒ Phương trình tham số của AB : 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Chọn A.

Bài 2: Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và có vectơ chỉ phương u→ = (-1; 2) có phương trình tham số là:

A. d: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    B. d: 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    C. d: 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
    D. d: 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Trả lời:

Đường thẳng d:

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

⇒ Phương trình tham số d: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 (t ∈ R)

Đáp án: C

Bài 3: Cho 3 điểm A(-2; 1), B(-1; 5), C(-2; -3)

a. Viết phương trình tham số AB, AC.

b. Viết phương trình tham số đường trung trực cạnh BC.

c. Viết phương trình đường thẳng song song với AB và đi qua trung điểm của BC.

Hướng dẫn giải

a. Phương trình đường thẳng AB nhận 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 làm vecto pháp tuyến

Phương trình tham số AB là: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 và phương trình chính tắc của d là: 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Tương tự với đường thẳng AC có phương trình tham số là: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

b. Đường trung trực của BC đi qua trung điểm của BC và nhận 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 làm vecto pháp tuyến. Vậy vecto chỉ phương của đường thẳng trung trực là 
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Gọi M là trung điểm của BC khi đó: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Phương trình tham số đường trung trực BC là: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

c. Do đường thẳng d tìm song song với AB nên 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Theo câu b, trung điểm của BC là 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Vậy phương trình tham số của d là: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Bài 4:

Viết phương trình đường thẳng y = ax + b biết

a) Đi qua 2 điểm A(-3,2), B (5,-4). Tính diện tích tam giác được tạo bởi đường thẳng và 2 trục tọa độ.

b) Đi qua A (3,1) song song với đường thẳng y = -2x + m -1.

Hướng dẫn giải

a. Gọi phương trình tổng quát là: y = ax + b

Do phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A, B nên ta có:

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Vậy PT tổng quát cần tìm là: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Giao điểm của đường thẳng với trục Ox là: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Giao điểm của đường thẳng với trục Oy là: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

b. Gọi phương trình tổng quát là: y = ax + b

Do đường thẳng song song với y = -2x + m -1

⇒ a = -2

Phương trình đường thẳng trở thành y = -2x + b

Mà đường thẳng qua điểm A(3; 1)

⇒ 1 = 3.(-2) + b

⇒ b = 7

Vậy phương trình tổng quát là: y = -2x + 7

Bài 5: Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng d trong các trường hợp sau:

a. Đường thẳng d đi qua 2 điểm A(-1;1), B(2; -1).

b. Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ và song song với đường thẳng 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Hướng dẫn giải

a. Ta có đường thẳng d đi qua 2 điểm A, B nên d nhận 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
 làm vecto chỉ phương.

Phương trình tham số của đường thẳng d là:  

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Phương trình chính tắc của đường thẳng là: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

b. Ta có d song song với 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Phương trình tham số của đường thẳng d là: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Phương trình chính tắc của d là: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Bài 6:Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng d trong các trường hợp sau:

a. Phương trình đi qua điểm A(1; 2) nhận  làm vecto pháp tuyến.

b. Phương trình đi qua điểm B(0; 1) vuông góc với đường thẳng y = 2x + 1.

c. Phương trình song song với đường thẳng 4x + 3y – 1 = 0 và đi qua điểm M( 0, 1).

Hướng dẫn giải

a. Gọi điểm M(x, y) thuộc d ta có:

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng
Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Phương trình chính tắc là: 

b. Ta có đường thẳng y = 2x + 1 có vecto pháp tuyến 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Do đường thẳng d vuông góc với đường thẳng y = 2x + 1 nên VTPT  của y = 2x + 1 là VTCP  của d 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

Ta có phương trình tham số của d là: 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

2. Bài luyện tập thêm

Bài 1:

1. Cho 3 điểm A(-4;1), B(0;2), C(3;-1).

a) Viết phương trình tham số của các đường thẳng AB, BC, CA.

b) Gọi M là trung điểm của BC. Viết phương trình tham số của đường thẳng AM.

2. Cho tam giác ABC có A(1;4); B(-9;0); C(7;1)

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB, BC, CA.

b) Viết phương trình tham số đường trung tuyến của tam giác ABC.

Bài 2: Cho 2 đường thẳng 

Các phương trình sau phương trình nào là phương trình của đường thẳng

a) Tìm tọa độ giao điểm A của d1 và d2

b) Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của:

+ Đường thẳng đi qua A và vuông góc với d1

+ Đường thẳng đi qua A và song song với d2

Bài 3: Cho tam giác ABC có A(-2; 1), B(-1; 5), C(2; 3)

a. Viết phương trình tham số các cạnh AB, BC, AC.

b. Viết phương trình đường trung tuyến AM, CP với M, P lần lượt là trung điểm của cạnh BC, AB.

c. Viết phương trình tham số đường cao AH.

d. Viết phương trình đường thẳng đi qua A và song song với BC.

e. Đường thẳng đi qua B và vuông góc với y = 2x – 3.

Bài 4: Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc (nếu có) trong các trường hợp sau:

a. Đường thẳng đi qua 2 điểm A(-2; 0), B(1; 3).

b. Đường thẳng đi qua M(3; -2) song song với đường thẳng 2x + 5y – 4 = 0.

c. Đường thẳng có hệ số góc k = 1 đi qua điểm D(-1; -1).

d. Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ và vuông góc với đường thẳng x – y – 1 = 0.

Vậy là chúng tôi đã giới thiệu đến quý bạn đọc lý thuyết về phương trình tham số và cách viết phương trình tham số của đường thẳng cực hay. Hi vọng, sau khi chia sẻ cùng bài viết, bạn nắm vững hơn phần kiến thức vô cùng quan trọng này. Xem thêm cách tìm Vectơ chỉ phương của đường thẳng tại đường link này nhé !

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục