Ký hiệu ngày sản xuất hay hạn sử dụng của mỹ phẩm Hàn Quốc đều được ghi dưới dạngnăm/tháng/ngày. Thông thường hạn sử dụng sẽ được in dưới đáy lọ hay hộp mỹ phẩm. Show
Quy tắc đọc date mỹ phẩm trang điểm, dưỡng da nói chungĐôi khi, vì ít trang điểm hay quá yêu thích thỏi son, thanh mascaramà bạn không nỡ bỏ đi sau một thời gian dài sử dụng. Tuy nhiên, hầu hết các loại mỹ phẩm đều có thời hạn sử dụng nhất định trước và sau khi mở nắp. Nếu để quá lâu mỹ phẩm sẽ không còn lành tính như ban đầu, hoặc trong khi sử dụng không bảo quản đúng cách cũng sẽ làm cho mỹ phẩm biến chất và có thể gây kích ứng, phát sinh mụn. Đối với các bạn nam mỹ phẩm sử dụng thường rất đơn giản, nhưng dù vậy các bạn cũng nên chú ý đến thời hạn sử dụng mỹ phẩm. Đọc hạn sử dụng bằng tiếng Anh/ Nhật/ HànThông thường hạn sử dụng được in ở dưới đáy lọ hay hộp mỹ phẩm. Với trường hợp dạng tuýp thường được in ở phần dẹp phía dưới. 1. Ký hiệu hạn sd kiểu Hàn: năm/tháng/ngày까지 Vd: 2015.11.17까지 Hạn sd đến ngày 17/11/2015. 2. EXP là viết tắt của Expiry Date, tức Hạn sử dụng. Vd: EXP 05.05.2016 Hạn sd đến ngày 5/5/2016. 3. BBE hoặc BE là viết tắt Best Before, tức Hạn sử dụng duy trì hiệu quả sản phẩm tốt nhất. Vd: BBE 04.02.2013 Hạn sd đến ngày 4/2/2013. 4. Số(tháng+năm) + LJ + số(ngày). Vd: 1014LJ23 Hạn sd đến ngày 23/10/2014. 5. Viết tắt chữ cái đầu của tháng bằng tiếng Anh. Vd: October(tháng 10) được viết tắt là O. 6. Số +M = Month (Tháng). Vd: 12M Hạn sd là 12 tháng, hay 1 năm. 7. PAO là viết tắt của Period After Opening, tức Hạn sử dụng sau khi mở nắp. Với những sản phẩm không ghi PAO thì thông thường hạn sử dụng sau khi mở nắp là 3 năm. Check xem ngày sản xuất như sauCó nhiều hãng mỹ phẩm không ghi rõ hạn sử dụng của sản phẩm mà chỉ ghi ngày sản xuất, từ ngày sản xuất được ghi sẽ tính ra được hạn sử dụng. Tương tự như hạn sử dụng, ngày sản xuất cũng được in dưới đáy lọ, họp hay tuýp mỹ phẩm. 1. Ký hiệu ngày sản xuất kiểu Hàn: năm/tháng/ngày제조. Vd: 2013.11.18제조 Sản xuất vào ngày 18/11/2013. 2. PRO, P, PROD, PRD là viết tắt của Product Date, tức ngày sản xuất. Vd: PRO 11.01.14 Sản xuất vào ngày 11/1/2014 3. MFD/MFG/M là viết tắt của Manufactured, tức ngày tháng năm sản xuất. Vd: M 15.03.14 Sản xuất vào ngày 14/3/2014. 4. Chữ cái (thứ tự bẳng chữa cái tiếng Anh = tháng) + số(năm) + chữ cái(viết tắt nơi sản xuất + số(ngày). Vd: I13H30: I là chữ cái thứ 9 trong bảng chữ cái tiếng Anh, tức tháng sản xuất là tháng 9 Sản xuất vào ngày 30/9/2013 tại công xưởng H. Cùng học một số từ vựng tiếng Hàn về mỹ phẩm
Tu khoa:
|