Cách nhận xét biểu đồ đường lớp 9

Cách nhận xét biểu đồ đường lớp 9

Cách nhận xét bảng số liệu, biểu đồ (chung)


Nhận xét là phần dễ nhất trong bài kiểm tra nhưng lại bị trừ điểm nhiều nhất do chúng ta chưa có cách nhận xét bài bản. Bài viết từ idialy hôm nay sẽ gởi đến các bạn các nhận xét biểu đồ, bảng số liệu cơ bản nhất nhưng cũng đầy đủ ý nếu thực hiện theo đúng cách hướng dẫn.

Cách nhận xét biểu đồ đường lớp 9

CÁCH NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU

CÁCH NHẬN XÉT CHUNG CHO BẢNG SỐ LIỆU CÓ NHIỀU NĂM VÀ 2 ĐỐI TƯỢNG TRỞ LÊN.

Tìm mối quan hệ giữa các số liệu theo cả hàng nganh và hàng dọc; Giữa các đối tượng.

-          Nhận xét tổng quát trước:

Qua các năm thì nó tăng hay giảm (nhanh hoặc chậm, liên tục hoặc không liên tục, đều hoặc không đều), thay đổi và giữa các đối tượng thì có sự khác nhau , khác biệt, chênh lệch…

-          Nhận xét riêng:

+Dẫn chứng (tăng, giảm bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu %....)

+Nếu tăng giảm không liên tục thì chứng minh từng giai đoạn.

+Đối tượng nào tăng nhanh hơn, chậm hơn; cao nhất, thấp nhất.

* Nếu bảng chỉ có 1 năm, nhiều đối tượng:

+Đại lượng nào lớn nhất, đại lượng nào nhỏ nhất: dẫn chứng số liệu.

+Đại lượng lớn nhất gấp mấy lần đại lượng nhỏ nhất.

Nếu bảng có 2 năm trở lên, có 1 đối tượng:

+Qua các năm thì nó tăng hay giảm (nhanh hoặc chậm, liên tục hoặc không liên tục, đều hoặc không đều)

+Dẫn chứng (tăng, giảm bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu %....)

Nếu bảng có 2 năm trở lên, nhiều đối tượng:

+Từ năm…… đến năm……

+Đại lượng nào tăng, đại lượng nào giảm: tăng giảm bao nhiêu đơn vị, bao nhiêu lần, bao nhiêu %.

+Kết luận đại lượng nào tăng nhanh hơn

Khi nhận xét về dân số:

+Dân số thường không giảm (luôn tăng, nhưng tăng nhanh hay chậm)

+Riêng biểu đồ và bảng số liệu về dân số phải nhận xét thời gian dân số gia tăng gấp đôi cần nhiêu nhiêu năm.

+Tỷ lệ gia tăng dân số cao hay thấp.

................................
Website/apps: iDiaLy.com
Group:idialy.HLT.vn
Fanpage: dialy.HLT.vn
iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí
Các bạn thắc mắc hoặc có tài liệu hay thì comment dưới hoặc gửi về nhé. THANKs

HƯỚNG DẪN VẼ VÀ NHẬN XÉT CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ KIỂM TRA LỚP 9TRONG CHƯƠNG TRÌNH ÔN THI HSG LỚP 9 CÁC EM CÓ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ SAU ĐÂY: Dạng 1: Dạng biểu đồ tròn:a) Khi nào vẽ biểu đồ tròn?- Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ tròn.- Trong đề bài có từ cơ cấu (nhưng chỉ có 1 ,2 hoặc 3 năm) ta vẽ biểu đồ tròn. Muốn vậyđòi hỏi học sinh phải có kĩ năng nhận biết về các số liệu trong bảng, bằng cách người học phảibiết xử lí số liệu (hoặc đôi lúc không cần phải xử lí số liệu khi bảng số liệu cho sẵn %) ở bảngmà có kết quả cơ cấu của nó đủ 100 (%) , thì tiến hành vẽ biểu đồ tròn.b) Cách tiến hành:- Chọn trục gốc: để thống nhất và dễ so sánh, ta chọn trục gốc là một đường thẳng nối từtâm đường tròn đến điểm số 12 trên mặt đồng hồ.- khi vẽ cần phải có kĩ năng vẽ theo chiều kim đồng hồ, điểm xuất phát 12 giờ. Mỗi % là3,6 0, Sau đó vễ lần lượt các yếu tố mà đề bài cho.- Cuối cùng là chú thích và ghi tên biểu đồ.+ Tên biểu đồ: ghi phía trên biểu đồ hay phía dưới biểu đồ cũng được.+ Chú thích: ghi bên phải hoặc phía dưới biểu đồ.Lưu ý: chú thích không nên ghi chữ, đánh ca-rô, vẽ trái tim, mũi tên, ngoáy giun,…sẽ làm rốibiểu đồ. Mà nên dùng các đường thẳng, nghiêng, bỏ trắng… Dạng 2: Dạng biểu đồ cột :a) Khi nào vẽ biểu đồ cột ?- Khi đề bài yêu cầu cụ thể là hãy vẽ biểu đồ cột … thì không được vẽ biểu đồ dạngkhác mà phải vẽ biểu đồ cột.- Đối với dạng biểu đồ cột thông thường ta gặp đề bài yêu cầu là vẽ biểu đồ thể hiệntình hình phát triển của dân số, thể hiện sản lượng thủy sản (tỉ trọng sản lượng thủy sản(%),so sánh mật độ dân số của các vùng, so sánh sản lượng khai thác than, dầu khí ….so sánh vềcác loại sản phẩm của các vùng (hay giữa các quốc gia) với nhau.- Tuy nhiên, chúng ta phải xử lí số liệu (về % theo nguyên tắc tam suất tỉ lệ thuận) khiđề yêu cầu thể hiện tỉ trọng sản lượng…- Ngoài ra, biểu đồ cột còn có nhiều dạng như: Cột rời(cột đơn), cột cặp(cột nhóm),hay cột chồng. Vì vậy đòi hỏi học sinh phải làm nhiều dạng bài tập này thì các em sẻ cókinh nghiệm và sự hiểu biết để nhận dạng nó và vẽ loại biểu đồ cột nào cho thích hợp.- Lưu ý: Đối với biểu đồ cột chồng thì thông thường bảng số liệu cho có cột tổng số(nhưng phải xử lí số liệu về % nếu đề bài không cho %)b) Cách tiến hành vẽ biểu đồ cột:- Dựng trục tung và trục hoành:+ Trục tung thể hiện đại lượng(có thể là %, hay nghìn tấn, mật độ dân số, triệungười….). Đánh số đơn vị trên trục tung phải cách đều nhau và đầy đủ (tránh ghi lung tungkhông cách đều)+ Trục hoành thể hiện năm hoặc các nhân tố khác (có thể là tên nước, tên các vùnghoặc tên các loại sản phấm.+ Vẽ đúng trình tự đề bài cho, không được tự ý từ thấp lên cao hay ngược lại, trừkhi đề bài yêu cầu.1+ Không nên gạch ---- hay gạch ngang, từ trục tung vào đầu cột vì sẻ làmbiểu đồ rườm rà, thiếu tính thẩm mĩ. Hoặc nếu có gạch thì sau khi vẽ xong ta phải dung tẩyviết chì xóa nó đi.+ Độ rộng (bề ngang) các cột phải bằng nhau.+ Lưu ý sau khi vẽ xong rồi nên ghi số lên đầu mỗi cột để dễ so sánh các đốitượng.- Cuối cùng là chú thích và ghi tên biểu đồ.+ Tên biểu đồ: ghi phía trên biểu đồ hay phía dưới biểu đồ cũng được.+ Chú thích: ghi bên phải hoặc phía dưới biểu đồ.Lưu ý: Đối với dạng biểu đồ thể hiện nhiều đối tượng khác nhau thì ta phải chú thích cho rõràng. Dạng 3: Biểu đồ đường (đồ thị):a) Khi nào vẽ biểu đồ đường?- Khi đề bài yêu cầu: hãy vẽ biểu đồ đồ thị tả…”, “hãy vẽ ba đường biểu diễn…” ta bắtbuộc phải vẽ biểu đồ đường.- khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ phát triển kinh tế hay tốc độ gia tăng dânsố , chỉ số tăng trưởng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số…. thể hiện rõ qua nhiều năm từ…1991, 1992, 1993….2002…. Mặc dù, nó cũng có tỷ lệ 100% nhưng không thể vẽ biểu đồ hìnhtròn được. Lí do phải vẽ nhiều hình tròn, thì không có tính khả thi với yêu cầu của đề bài.Cho nên chúng ta vẽ dạng biểu đồ đường để dễ nhận xét về sự thay đổi của các yếu tốtrên một đường cụ thể đó và dễ nhận xét về thay đổi của các yếu tố nói trên hay các dạng yêucầu khác của đề bài.b) Cách vẽ biểu đồ đường:+ Trục tung: Thể hiện trị số của các đối tượng (trị số là %), góc tọa độ có thể là0, có thể là một trị số ≤ 100. Hoặc đôi khi trục tung không phải là trị số % mà là các giá trịkhác tùy theo yêu cầu của đề bài.+ Trục hoành: Thể hiện thời gian (năm), góc tọa độ trùng với năm đầu tiên trongbảng số liệu.+ Xác định toạ độ các điểm từng năm của từng tiêu chí theo bảng số liệu, rồi nốicác điểm đó lại và ghi trên các điểm giá trị của năm tương ứng.+ Nếu có hai đường trở lên, phải vẽ hai đường phân biệt và chú thích theo thứ tựđề bài đã cho.+ Ghi tên biểu đồ bên dưới. Dạng 4: biểu đồ miền:a) Khi nào vẽ biểu đồ miền?- Khi đề bài yêu cầu cụ thể : “Hãy vẽ biểu đồ miền…”- khi đề bài xuất hiện một số các cụm từ: “thay đổi cơ cấu”,”chuyển dịch cơ cấu”, “thíchhợp nhất về sự chuyển dịch cơ cấu”….- Đọc yêu cầu, nhận biết các số liệu trong bài.+ Trong trường hợp số liệu ít năm(1,2 năm hoặc 3 năm) thì vẽ biểu đồ tròn.+ Trong trường hợp bảng số liệu là nhiều năm, dùng biểu đồ miền. Không vẽ biểu đồmiền khi bảng số liệu không phải là theo các năm. Vì trục hoành trong biểu đồ miền luônbiểu diễn năm.b) Cách tiến hành vẽ biểu đồ miền:- Cách vẽ biểu đồ miền tạo hình chữ nhật trước khi vẽ. Có 2 trục tung: trục tung bênphải và trục tung bên trái.2- Vẽ hình chữ nhật (có 2 trục hoành luôn dài hơn 2 trục tung) để vẽ biểu đồ miền,biểu đồ này là từ biến thể của dạng biểu đồ cột chồng theo tỷ lệ (%)- Để vẽ biểu đồ theo số liệu cho chính xác thì phải có kĩ năng là tạo thêm số liệu theo tỷ lệ% ở trục tung bên phải để đối chiếu số liệu vẽ cho chính xác. Khi vẽ đã hoàn thành thì chúng tadùng tẩy xóa phần số ảo đó mà mình đã tạo ra .+ Biểu đồ là hình chữ nhật, trục tung có trị số 100% (Tổng số).+ Trục hoành luôn thể hiện năm, lưu ý khoảng cách giữa các năm phải đều nhau.+ Năm đầu tiên trùng với góc tọa độ (hay trục tung)+ Vẽ các điểm của tiêu chí thứ nhất theo các năm, rồi sau đó nối các điểm đó lại vớinhau.+ Tiêu chí thứ hai thì khác, ta vẽ tiếp lên bằng cách cộng số liệu của yếu tố thứ hai vớiyếu tố thứ nhất rồi dựa vào kết quả đó ta lấy mức số lượng ở trục tung. Cuối cùng ta nối cácđiểm của tiêu chí+ Chú thích và ghi tên biểu đồ:. Chú thích: chú thích vào các miền khác nhau để dễ dàng phân biệt. Dùng các kí hiệutương tự như biểu đồ tròn hay tô màu khác nhau cũng được.. Ghi tên biểu đồ ở phía trên hay phía dưới cũng được. Dạng 5: biểu đồ thanh ngang:a) Khi nào vẽ biểu đồ thanh ngang?- khi đề bài yêu cầu cụ thể: “Hãy vẽ biểu đồ thanh ngang…”- Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ cột , nếu có các vùng kinh tế , chúng ta nên chuyển sangqua thanh ngang để tiện việc ghi tên các vùng đễ dàng và đẹp hơn.Ta thấy biểu đồ cột , tên các vùng phải viết nhiều dòng khoảng cách rộng sẻ không đủ vẽ.Trongkhi biểu đồ thanh ngang, tên các vùng ghi đủ một dòng không dính tên vào các vùng kháctrông đẹp hơn.Tuy nhiên, khi vẽ biểu đồ thanh ngang, cần lưu ý sắp xếp theo thứ tự vùngkinh tế.b) Cách vẽ biểu đồ thanh ngang:Cũng giống như biểu đồ cột. Tuy nhiên trong trường hợp này trục tung của biểu đồ thanhngang lại thể hiện các vùng kinh tế, còn trục hoành thì thể đại lượng ( đơn vị)Bài tập 3 trang 23:b) Nhận xét:Qua biểu đồ trên ta thấy cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta khá đa dạng, trong đó thành phần kinhtế chiếm cơ cấu lớn nhất là...................................................................... với..............% và thành phần kinh tế chiếmcơ cấu nhỏ nhất là....................................................................... với ...............%.a)Để vẽ cho chính xác về tỉ lệ % trong đường tròn là 100 % = 3600 ==> 1% = 3,60Như vậy các em lấy số liệu của từng thành phần kinh tế x với 3,60Sau đó ta tính được ra độ hết rồi dùng thước đo độ tiến hành vẽ lần lượt từng thành phần kinh tế theo thứ tự bảngsố liệu đã cho.3Bài tập 2 trang 33:a)Chú thíchBài tập 3 trang 37:4000200001990199419982002BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TAGIAI ĐOẠN 1990 - 2002(Tham khảo thêm ở bài tập vẽ 3 đường biểu diễn)4Chú thíchkhai thácNuôi trồngb) Nhận xét:Qua biểu đồ ta thấy từ 1990 đến 2002:- Sản lượng thủy sản nước ta luôn tăng từ năm 1990 là.......................đến năm 2002 là .......................tăng .......................... nghìn tấn.- Trong đó sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng ...............nhưng sản lượng thủy sản khai thácnhiều hơn ...........................Bài tập1 trang 38:a) Xử lí số liệu: các em dùng quy tắc tam suất: muốn tính tỉ lệ % của từng nhóm cây ta lấy diện tích của từng nhómcây x 100 rồi chia cho tổng số (tổng diện tích các nhóm cây trồng)(đơn vị: %)Năm19902002Nhóm cây trồngCây lương thựcCây công nghiệpCây ăn quả, rau đậu, cây khác.Tổng số100100b) Lưu ý: Để vẽ chính xác các em cũng phải tính ra độ rồi dùng thước đo độ tiến hành vẽ lần lượt theo bảngsố liệu đã cho.Năm 1990Năm 2002BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM1990 VÀ NĂM 2002b) Nhận xét:Qua biểu đồ ta thấy:5- Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng.............nghìn ha nhưng tỉ trọng giảm từ..........% xuống còn.........%- Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng...........nghìn ha và tỉ trọng cũng.................................................- Còn cây thực phẩm, rau đậu và cây khác ........................................................................................................Bài tập 2 trang 38:a)Chú thíchTrâuBòlợngia cầmb) Giải thích:- Đàn lợn và gia cầm tăng vì nhu cầu thịt, trứng tăng.- Đàn trâu không tăng vì mục đích chăn nuôi trâu để ...................................................................................Bài tập trang 60:b) Nhận xét biểu đồ:- Sự giảm tỉ trọng của nông - lâm- ngư nghiệp từ 40,5 % xuống còn 23 % điểu này nói lên cơ cấu kinh tế nước tachuyển dịch theo hướng ………………………………………………….. phù hpowj với tiến trình………………………………….- Tỉ trọng của khu vực……………………….tăng. Thực tế này phản ánh tốc độ tăng trưởng của khu vực CN-XDcao hơn…………………………………………..,đây là kết quả của tiến trình ……………………………….a)6Chú thích:Nông nghiệpCông nghiệpxây dựngBài tập 3 trang 69:a)Chú thích:Tây BắcĐông BắcBIỂU ĐỒ THỂ HIỆN GÍA TRỊ ……………………………………………………….b) Nhận xét:Qua biểu đồ ta thấy :- Giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Tây bắc và Đông Bắc đều tăng……………………………………….tỉ đồng.- Trong đó, giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực Đông Bắc...................................... hơnvà lớn hơn.........................................7Bài tập 3 trang 75:a) Các em phải tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người:- Công thức:Diện tíchBQĐNNTĐN = ------------- (ha/ người)Dân số- Chú ý ta đổi đơn vị từ triệu người ra nghìn người cho cùng đơn vị diện tích (nghìn ha)BQĐNNTĐN ở ĐBSH là ......................................................BQĐNNTĐN của cả nước là .................................................Vẽ biểu đồ:Chú thích:BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN .........................................................................................................b) Nhận xét:Qua biểu đồ ta thấy: Bình quân đất nông nghiệp ở ĐBSH là .............................................hơn ................................ so với ................................................Bài tập 1 trang 80:Chú thích:8BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN .........................................................................................................Bài tập 2 trang 99:a)Chú thích:BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................b) Nhận xét:- Tổng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của vùng DHNTB là .............................................................- Các tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất là .......................................................................................................................................................................- Các tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thấp nhấtlà .................................................................................. .......................................................................................................Bài tập 3 trang 105:a)9Chú thích:BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN ………………………………………………………………………………………..b) Nhận xét:Qua biểu đồ trên ta thấy:- Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên đều cao.- Trong đó cao nhất là ………………………………………………………………………………..- Thấp nhất là …………………………………………………………………………………………HƯỚNG DẪN VẼ VÀ NHẬN XÉT CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ SGK LỚP 9 HK IIBài tập 3 trang 116:b) Nhận xét:- Từ năm 1995 đến năm 2000 dân số nông thôn ở TP HCM giảm ( bao nhiêu nghìn người?),do mở rộng TP ,các khu vực nông thôn lân cận TP được quy hoạch thành thành phố.- Cũng qua giai đoạn trên ta thấy số dân thành thị cao và tăng nhanh ( tăng bao nhiêu? )Chú thíchBài tâp 3 trang 120:10Chú thíchb) Nhận xét:Trong cơ cấu kinh tế TP HCM tỉ trọng ngành cao nhất là………(bao nhiêu % ? ), thấp nhất là…….(bao nhiêu%? ,)tỉ trọng ngành đứng thứ hai là………(bao nhiêu % ?)Bài tập 3 trang 123:a) Tính tỉ trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh trế trọng điểm theo quy tắc tam suấttỉ lệ thuận:Diện tíchDân sốGDP28 x 100188,1x 10012,3x100= …..%Vùng kinh tế trọng71,2= …..%= …..%điểm phía Nam289,531,3Ba vùng kinh tế trọng100 %100 %100 %điểmChú thíchb) Nhận xét :- Vùng kinh tế trong điểm phía Nam chỉ chiếm…….về diện tích và dân số của ba ……..nhưng GDP chiếm tới……của ba……- Qua đó cho thấy đây là vùng kinh tế phát triển…….trongba vùng……của nước ta.Bài tập 1 trang 124:11b) Căn cứ vào biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học:- Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn nguyên liệu sẳn có là………………- Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là………………- Những ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao là………………- Vai trò của vùng ĐNB trong phát triển công nghiệp của đất nước:+ Trong cơ cấu kinh tế của vùng ĐNB tỉ trọng công nghiệp chiếm tới….. cao hơn so với cả nước+ ĐNB còn có một số sản phẩm của các ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng rất cao so với cả nướcnhư: dầu thô (100 %), động cơ ddieeden (77,8 %), sơn hóa học (78,1 %) quần áo (47,5 %)…Qua đó cho thấy vùng ĐNB có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước,dặc biệt là tronglĩnh vực công nghiệp.Bài tập 3 trang 133:Chú thíchc) Nhận xét:- Sản lượng thủy sản của cả nước và ĐBSCL từ năm 1995 đến 2005 đều tăng ( mấy lần? )- Trong tổng sản lượng thủy sản của cả nước, ĐBSCL luôn luôn chiếm hơn……..từ năm 1995 đến năm 2005chiếm.Bài tập 1 trang 134:12Chú thíchb) Căn cứ vào biểu đồ và kiến thức đã hoc:b.1) ĐBSCL có những thế mạnh trong phát triển ngành thủy sản dó là:(câu nuôi tôm xuất khẩu trả lời tươngtự)- Về điều kiện tự nhiên:+ Biển và hải đảo:……….+ Diện tích mặt nước…..mật độ sông ngòi,kênh rach……+ Khí hậu……..+ Rừng ngập mặn…….- Về điều kiện kinh tế - xã hội:+ Dân cư và nguồn………….+ Các cơ sở chế biến…..+ Thị trường………+ Chính sách ………….b.3.Hạn chế và gải pháp:-Hạn chế:+ Đánh bắt xa bờ chưa được đầu tư tốt+ Cơ sở chế biến chưa đạt chất lượngcao, quy mô còn nhỏ+ Chất lượng giống chưa cao- Giải pháp:MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG GẶP TRONG MÔN ĐỊA LÍ:Yêu cầu1. Mật độ dân số2. Sản lượng3. Năng suất4. Tỉ lệ gia tăng tự nhiêncủa dân số5. Bình quân đất nôngnghiệp trên đầu người(BQĐNNTĐN)6. Thu nhập bình quânđầu người ( TNBQĐN)7. Bình quân lương thựctrên đầu người(BQLTTĐN)8. Bình quân lương thựctrên đầu người(BQLTTĐN)Đơn vịNgười/ km2Tấn hoặc nghìn tấn, triệutấnTạ /ha hoặc tấn/haCông thức tínhMĐDS = dân số / diện tíchSản lượng = diện tích x năng suấtNăng suất = sản lượng / diện tích%TLGTTN = tỉ suất sinh – tỉ suất tửha/ ngườiBQĐNNTĐN = diện tích đất / số dânUSD/ngườiTNBQĐN = Tổng sản phẩm / số dânKg/ngườiBQLTTĐN = sản lượng lúa / số dânTừng phầnTừ % ra số liệu thựcLấy giá trị từng phần x 100% / tổng sốLấy tổng thể x số % của một yếu tố cầntính13Cho năm đầu = 100%(năm gốc = 100%)14Lấy số thực của năm sau x 100% / số thựcnăm gốc