Cách tính điểm đánh giá học phần năm 2024

Thời học phổ thông, chắc hẳn là các bạn đã quen với cách tính điểm trung bình môn cuối học kỳ hay cuối năm, nhưng khi lên đến đại học thì các bạn sẽ học theo hệ thống tín chỉ và sẽ có cách tính điểm riêng. Vậy cách tính điểm theo hệ thống tín chỉ như thế nào, mời các bạn tham khảo nội dung sau đây:

1. Đánh giá điểm học phần (môn học)

– Điểm học phần được đánh giá dựa trên các điểm đánh giá thành phần bao gồm: điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ trên lớp; điểm đánh giá phần thực hành (nếu có), điểm chuyên cần, điểm kiểm tra giữa kỳ, điểm tiểu luận, bài tập lớn và điểm thi kết thúc học phần. Trong đó điểm thi kết thúc học phần có trọng số không dưới 50%. – Đối với các học phần thực hành, sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành. Điểm học phần thực hành là điểm trung bình cộng của điểm các bài thực hành. – Các điểm thành phần và điểm học phần được đánh giá theo thang điểm 10 và làm tròn tới 01 chữ số thập phân. – Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần do Giám đốc Học viện phê duyệt. – Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. – Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.

2. Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học

– Thang điểm 10: là thang điểm tiện ích, được sử dụng cho các điểm thành phần của học phần. Các bảng ghi điểm thành phần (điểm kiểm tra giữa kỳ, điểm thi kết thúc học phần, điểm bài thí nghiệm, thực hành…) được sử dụng thang điểm 10 (từ 0 đến 10). – Thang điểm 4: là thang điểm chính thức, trong đó điểm chữ (A, B, C, D, F) được sử dụng cho điểm học phần và đươc quy đổi từ thang điểm 10 theo Bảng dưới đây:

TT Thang điểm 10 Điểm quy đổi sang điểm chữ Thang điểm 4 a) Loại đạt 1 9,0 – 10,0 A+ 4,0 2 8,5 – 8,9 A 3,7 3 8,0 – 8,4 B+ 3,5 4 7,0 – 7,9 B 3,0 5 6,5 – 6,9 C+ 2,5 6 5,5 – 6,4 C 2,0 7 5,0 – 5,4 D+ 1,5 8 4,0 – 4,9 D 1 b) Loại không đạt 1 Dưới 4,0 F 0

Nếu sinh viên có học phần bị điểm F thì phải đăng ký học lại từ đầu theo quy định của nhà trường.

Điểm trung bình tích lũy

• Theo học kỳ, theo năm học, hoặc từ đầu khóa học. • Là cơ sở đánh giá chung về tiến độ học tập và học lực. • Là cơ sở xếp hạng khi tốt nghiệp.

Điểm trung bình tích lũy = ∑ (Điểm học phần x Số tín chỉ của học phần)/Tổng số tín chỉ tích lũy

Ví dụ có bảng điểm sau:

Môn học Số tín chỉ Điểm hệ 4 Cách tính Môn A – HKI 2 4 2 x 4 = 8 Môn B – HKI 3 3 3 x 3 = 9 Môn C – HKII 4 4 4 x 4 = 16 Cộng 9

33

Điểm trung bình tích lũy: 33/9 = 3.67

3. Xếp hạng học lực của sinh viên:

Sau mỗi học kỳ, mỗi năm học và xét tốt nghiệp căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy, học lực của sinh viên được xếp thành các loại sau:

  • Xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00
  • Giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59
  • Khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19
  • Trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49
  • Yếu: Điểm trung bình chung tích lũy từ 1,00 đến 2,00
  • Kém: Điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 1,00

Với những thông tin trên đây, chắc hẳn các bạn đã hiểu hơn về cách tính điểm theo hệ thống tín chỉ và xếp loại bằng tốt nghiệp đại học. Chúc các bạn luôn đạt thành tích cao trong học tập.

Kể từ năm học 2017 – 2018, Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) triển khai cách tính điểm học phần mới đối với sinh viên Đại học – Cao đẳng hình thức đào tạo chính quy, Vừa làm vừa học, Liên thông, Văn bằng 2. Nhằm cập nhật thông tin đến toàn thể các bạn sinh viên, Nhà trường cung cấp các nội dung hướng dẫn chi tiết như sau:

Cách tính điểm đánh giá học phần năm 2024
Cách đánh giá học phần mới được áp dụng đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành

Phạm vi áp dụng và công thức tính điểm học phần

Cách đánh giá học phần mới được áp dụng đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc học phần có cả lý thuyết và thực hành. Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân. Công thức tính:

Điểm học phần = 50% x điểm đánh giá quá trình + 50% x điểm thi kết thúc học phần

***Ví dụ minh họa 1: Sinh viên có điểm đánh giá quá trình học phần A đạt 6,0 điểm, điểm thi kết thúc học phần A đạt 8,5 điểm. Điểm học phần A được tính như sau: Điểm học phần A = 50% × 6,0 + 50% × 8,5 = 7,25 làm tròn thành 7,3

Cách tính điểm đánh giá học phần năm 2024

***Ví dụ minh họa 2: Sinh viên có điểm đánh giá quá trình học phần A đạt 0 điểm, điểm thi kết thúc học phần A là 10 điểm. Điểm học phần A được tính như sau: Điểm học phần A = 50% × 0 + 50% × 10 = 5,0

Cách tính điểm đánh giá học phần năm 2024

3 lưu ý quan trọng sinh viên cần nắm khi tính điểm học phần

Cách tính điểm đánh giá học phần năm 2024

​Ví dụ minh họa: Sinh viên có điểm đánh giá quá trình học phần A đạt 10 điểm, điểm thi kết thúc học phần A là 0,5 điểm. Do điểm thi kết thúc học phần A dưới 1,0 điểm, nên điểm học phần A sẽ nhận giá trị tối đa là 3,0 điểm (mặc dù tính theo công thức trên là 5,25 làm tròn thành 5,3 điểm).

Điểm học phần A = 3,0

Điểm đánh giá quá trình Tùy theo tính chất của học phần, điểm đánh giá quá trình bao gồm: điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá phần thực hành; điểm kiểm tra giữa học phần; điểm tiểu luận. Việc lựa chọn các hình thức đánh giá quá trình và trọng số điểm đánh gía quá trình do giảng viên đề xuất, được Trưởng Khoa phê duyệt.

Điểm đánh giá học phần được tính thế nào?

3. Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây, trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này.

Điểm học phần chiếm bao nhiêu phần trăm?

Điểm học phần = Điểm kiểm tra x 40% + Điểm thi x 60%. - Ví dụ: Điểm kiểm tra là 7, điểm thi là 8, vậy em được bao nhiêu điểm học phần môn đó?

Điểm P trọng đại học là gì?

P: Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập. Điểm P đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10.

Học phần có điểm từ bao nhiêu được xem là phần đất?

Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau: a) Loại đạt: A tương ứng với điểm từ 8,5 đến 10 B tương ứng với điểm từ 7,0 đến 8,4 C tương ứng với điểm từ 5,5 đến 6,9 D tương ứng với điểm từ 4,0 đến 5,4 Page 6 6 b) Loại không đạt: F tương ứng với điểm dưới 4,0.