Chim đại bàng trong tiếng nhật là gì năm 2024

  • Từ vựng tiếng Nhật
  • Từ vựng tiếng nhật theo chủ đề

Chim đại bàng trong tiếng nhật là gì năm 2024

Các loài Chim vốn rất đa dạng và phong phú. Nào cùng nhau tìm hiểu xem Từ vựng tiếng Nhật về các loài Chim như thế nào nhé! 1. 鳥 : Chim 2. 鶏(にわとり):Gà 3. 家鴨(あひる): Vịt ta, vịt nhà 4. 鴨(かも): Vịt 5. 雀(すずめ): Chim sẻ 6. 燕(つばめ): Chim én, chim yến 7. 鳩(はと): Chim bồ câu 8. 鴉/烏(からす): Quạ 9. 白鳥(はくちょう): Thiên nga 10. 梟(ふくろう): Cú 11. 鷲(わし): Đại bàng 12. 鷹(たか): Chim ưng 13. 鶴(つる): Hạc 14. ペンギン: Chim cánh cụt 15. 鳶(とび): Diều hâu 16. 鸚鵡(おうむ): Vẹt 17. 鴎(かもめ): Mòng biển 18. 啄木鳥(きつつき): Gõ kiến 19. 翡翠(かわせみ): Bói cá 20. 鸛(こうのとり): Cò 21. 禿鷲(はげわし): Kền kền 22. 鵞鳥(がちょう): Ngỗng 23. 駝鳥(だちょう): Đà điểu 24. 蜂鳥(はちどり): Chim ruồi 25. 孔雀(くじゃく): Công 27. ペリカン: Bồ nông 28. カナリア: Bạch yến 29. フラミンゴ/紅鶴(べにずる): Hồng hạc 30. 七面鳥(しちめんちょう): Gà tây 31. 鷺(さぎ): Diệc 32. 星椋鳥(ほしむくどり): Sáo đá 33. 面梟(めんふくろう) : Chim lợn 34. 高麗鶯(こうらいうぐいす) : Vàng anh Chưa hết đâu nhé! Đây chỉ là 1 trong số những loài chim quen thuộc mà thôi… Ngoài ra còn nhiều loại chim “lạ” trên thế giới nữa… Nếu có loài chim nào chưa có trên đây thì cùng cập nhật thêm để chia sẻ cho mọi người cùng học nhé!

Trang Yurika vừa ra mắt Từ điển Yurica "Các loài chim chóc Nhật Bản". Nếu bạn sống tại Nhật và biết tên các loài chim thì sẽ khá thú vị và còn học được tiếng Nhật nữa. Các bạn sẽ thấy tiếng Nhật cũng khá đơn giản. Cũng sẽ hữu ích vì nếu có đi ngoài cánh đồng và thấy loài chim nào thì các bạn sẽ biết được tên của nó. Tôi nghĩ học tiếng Nhật về căn bản cũng để giúp ích cho cuộc sống và biết nhiều thì cuộc sống sẽ phong phú hơn.

Chim đại bàng trong tiếng nhật là gì năm 2024

Yurikamome = Mòng biển (hải âu) đầu đen, chim biểu tượng của Tokyo

Chim đại bàng trong tiếng nhật là gì năm 2024

丹頂 Tanchou = Sếu Nhật Bản (sếu đầu đỏ), biểu tượng của Hokkaido

Nguyên tắc 1: Viết tên bằng Katakana

Các loài chim ở Nhật đều được viết bằng chữ Katakana, cũng như tên động vật, thực vật, hay cá. Lý do để cho dễ đọc vì viết Kanji thì nhiều người không đọc được, dù vẫn hiểu. Ngoài ra, bạn cần nhớ là:

  • Phần lớn kanji để chỉ nghĩa chứ không chỉ cách đọc
  • Bạn không thể suy luận cách đọc từ kanji được. Chỉ một số ít tên chim bằng kanji là chỉ cách đọc thôi.

Khi nói về sinh vật, người sẽ là ヒト (hito) chứ không phải 人 (hito) hay 人間 (ningen), hoa anh đào là サクラ sakura chứ không phải 桜 sakura.

Nguyên tắc 2: Các loài chim có tên viết bằng hán tự kanji

Dù ít dùng nhưng tên các loài chim thường vẫn có cách viết hán tự tương ứng. Tuy nhiên, chữ hán này không chỉ cách đọc.

  • Ví dụ các loài chim dẽ thì sẽ gọi là 鷸 (Duật), đọc là "shigi". Chữ này giống chữ 橘 (Quất, chỉ loài cam quất), tức là có một chữ chỉ âm đọc Duật và bộ Điểu 鳥 (tori).
  • Chim bói cá sẽ gọi là 翡翠 (Phỉ Thúy) kawa-semi, Phỉ Thúy là chỉ màu sắc sặc sỡ.
  • Quạ sẽ gọi là 烏 Ô "karasu".
  • Chim cốc gọi là 鵜 Đề "u", tiếng Nhật ウ "u" là các loại chim cốc, ví dụ cốc đế "kawa-u". Chữ này gồm có Đệ 弟 (em, huynh đệ) và bộ Điểu 鳥.
  • Gõ kiến là 啄木鳥 Trác Mộc Điểu, tức là chim mổ cây, viết vậy nhưng đọc là "gera".
  • Diều hâu gọi là 鷹 Ưng "taka", gồm chữ 雁 Nhạn và bộ Điểu 鳥.
  • Đại bàng là 鷲 Thứu, đọc là "washi", chữ này gồm chữ Tựu 就 (thành tựu, tề tự ở đâu đó) làm âm đọc và bộ Điểu 鳥.
  • Cú mèo thì dùng 木菟 Mộc Thố hay 梟 Kiêu. Chữ Kiêu này gồm có con chim (鳥 Điểu) đậu trên cây (木 Mộc).
  • Cò là 鷺 Lộ "Sagi" đồng âm với 詐欺 Trá Khi sagi nghĩa là "lừa đảo". Takahashi khuyên bạn đừng làm "cò"!

    Nguyên tắc 3: Kanji của người Nhật và cấu tạo kanji chỉ tên chim

    Tiếng Nhật cũng tạo ra chữ kanji để viết tên chim, như 鴫 gồm có Điền 田 "ta" và Điểu 鳥 "tori", tức là "chim ruộng", chỉ loài dẽ giun sống ở ruộng. Hay như chữ 鳰 gồm có 入 Nhập và Điểu, tức là "chim lội vào", bạn có thấy khá dễ nhớ không? Chữ này chỉ chim lội nước lội vào ruộng để kiếm đồ ăn.

    Cấu tạo kanji thì chắc bạn cũng nhận ra rồi, đó là gồm một bộ phận chỉ âm đọc và bộ Điểu. Giống như loài cá, ví dụ cá ngừ đại dương マグロ "maguro" viết là 鮪 tức là "cá hữu" gồm âm đọc Hữu 有 và bộ Ngư 魚 "uo".

    Nguyên tắc 4: Chữ kanji thường chỉ nghĩa mà không chỉ cách đọc

    • Ở trên bạn cũng thấy đó, gõ kiến đọc là "gera" nhưng viết lại là "Trác Mộc Điểu" (chim mổ cây).
    • Chim uyên ương Oshidori viết là 鴛鴦 Uyên Ương nhưng đọc là "oshidori".
    • "Kakesu" = "quạ thông Á Âu" viết là 橿鳥, đọc là "kakesu", chữ này có nghĩa là chim sống trên cây sồi tươi 橿 (live oak).
    • Mòng biển (hải âu) viết là 鴎 Âu nhưng đọc là "kamome".

      Nguyên tắc 4: Một số tên kanji chỉ nghĩa và cách đọcVí dụ 丹頂 Đan Đỉnh "Tanchou" nghĩa là "đầu đỏ", dùng để chỉ sếu đầu đỏ hay tên chính thức là "sếu Nhật Bản".雷鳥 Lôi Điểu "Raichou" = gà gô trắng, nghĩa chữ kanji là "chim sấm".白鳥 Bạch Điểu "Hakuchou" = thiên nga, swan柄長 Enaga (Bính Trường) nghĩa là "cán dài" (đuôi dài), 柄 "e" là "cán, tay cầm".尾長 Onaga (Vỹ Trường) nghĩa là "đuôi dài", 尾 "o" là "đuôi".

      Trong ví dụ trên, 丹頂, 雷鳥 và 白鳥 thì đọc theo âm On'yomi (Hán Nhật), còn 柄長 và 尾長 đọc theo âm Kun'yomi (thuần Nhật), ngoài ra còn có kết hợp hai cách đọc này.

      Nguyên tắc 5: Tên chim có thể là từ chỉ đặc điểm chim

      • Ví dụ Aoashi-shigi = "Choắt lớn" thì "aoashi" nghĩa là chân xanh.
      • "Akaeri" là "cổ đỏ", "eri" chính là cổ áo đó. Khi bạn dự hội họp thường được yêu cầu mặc áo có "eri" tức là "có cổ áo".
      • Kiku-itadaki = "Tước mào vàng", kiku là hoa cúc, itadaki là đỉnh đầu, tức là chim có đỉnh đầu màu hoa cúc.
      • Hoo-jiro 頬白 nghĩa là "má trắng" (頬 hoo là "má", tức vùng trên mặt) là loài sẻ đất đồng cỏ (meadow bunting).

      Chim ở ruộng thì có thể bắt đầu bằng "Ta" (ruộng), chim sống trên cây thì là "Ki" (cây), chim màu vàng thì là "Ki" (ki-iro = màu vàng), chim lớn thì là "Oo-" (lớn), chim nhỏ thì là "Ko-" (nhỏ), chim sông thì là "Kawa-", v.v...

      Nguyên tắc 6: Tên chim kanji có thể chỉ dùng chỉ cách đọc (mô phỏng tiếng chim hót)

      • Điển hình là Sankouchou 三光鳥 Tam Quang Điểu = "Chim đớp ruồi thiên đường Nhật Bản", lý do là sự mô phỏng tiếng kêu (聞きなし Kikinashi) của chim này là 月・日・星ほいほいほい giống như Nguyệt Nhật Tinh (tất nhiên là âm tiếng Nhật) vốn là ba thứ phát sáng nên gọi là Tam Quang.
      • Chim Buppousou 仏法僧 Phật Pháp Tăng = "Chim sả rừng" vì tiếng kêu giống tiếng tụng kinh.
      • Chougenbou 長元坊 Trường Nguyên Phường = "Chim cắt lưng hung" có lẽ vì sống ở vùng Trường Nguyên.
      • Shijuu-kara 四十雀 = Chim bạc má Nhật Bản, do âm thanh kêu giống như シジュウ Shijuu nên viết là 四十 chứ không chỉ nghĩa "bốn mươi".

        Chim biểu trưng của các tỉnh lỵ Nhật Bản

        Mỗi tỉnh, thành phố của Nhật đều có cây biểu trưng (gọi là 県木 Kenboku Huyện Mộc, Huyện là "tỉnh, province" đó), hoa biểu trưng (県花 Kenka Huyện Hoa) và chim biểu trưng (県鳥 Kenchou Huyện Điểu). Tokyo vì là Đô 都 miyako nên chim biểu trưng gọi là 都鳥 Miyako-dori (Đô Điểu). Hokkaido là Đạo 道 nên gọi là 道鳥 Đạo Điểu. Các bạn có thể xem chim biểu trưng, cây biểu trưng, hoa biểu trưng các địa phương Nhật Bản tại đây:

        • 県花・県木・県鳥

        Bỏ thời gian tìm hiểu về thiên nhiên nước Nhật sẽ khá thú vị đấy. Bạn sẽ thấy cuộc sống ở Nhật có ý nghĩa hơn nhiều. Nếu ở Tokyo, bạn có thể đi xem Yurikamome mòng biển đầu đen tại hồ Shinobazu Ike ở Ueno, rất nhiều chim Yurikamome ở đây. Tokyo cũng có tuyến tàu Yurikamome-sen ở khu vực Tokyo Big Site giáp biển. Nếu bạn đi Hokkaido, hãy thăm Tanchou sếu đầu đỏ, rất đẹp. Trong từ điển Yurica là các loài chim đặc hữu của Nhật, trang Yurika cũng có đăng bách khoa toàn thư có hình vẽ rất đẹp của Suntory nên các bạn có thể lên đó giải trí. Có thể nghe tiếng chim hót nữa.

        Nếu bạn sống ở vùng nông thôn, các bạn có thể gặp loài này đậu chót vót trên cột điện:

        Chim đại bàng trong tiếng nhật là gì năm 2024

        河鵜 Kawau = Cốc đế

        Loài này tướng mạo quả thật là oai hùng, phong thái đĩnh đạc thật là đáng ngưỡng mộ. Thịt ăn cũng rất ngon nữa, hơn thịt gà, thịt vịt nhiều!