Cho từ từ đến dư dung dịch naoh vào dung dịch al(no3)3.

Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra của các thí nghiệm sau:

a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

b. Cho một mẫu nhỏ kim loại Na và dung dịch FeCl3.

c. Dẫn khí Cl2 vào cốc đựng nước, sau đó nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được.

d. Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch NaHCO3, sau đó đun nóng

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)3;

(b) Cho FeS vào dung dịch HCl;

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2;         

(d) Cho Al vào dung dịch NaOH;

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3

(f) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

    (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)3;                         (b) Cho FeS vào dung dịch HCl;

    (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3;                        (f) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Thực hiện các thí nghiệm sau(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2; (b) Cho FeS vào dung dịch HCl; (c) Cho Al vào dung dịch NaOH; (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3; (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3; (g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 5.

B. 4.

C. 6.

D. 3.

Thực hiện các thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;                             (b) Cho FeS vào dung dịch HCl;

(c) Cho Al vào dung dịch NaOH;                    (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3;                          (g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 5.  

B. 4.  

C. 6.  

D. 3

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(b) Cho CuS vào dung dịch HCl.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

(g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(b) Cho CuS vào dung dịch HCl.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

(g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 5.

B. 4.

C. 6.

D. 3.

(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư.             

(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

(e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư.

Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Khi nOH- = 0,06 kết tủa mới xuất hiện —> nH+ = 0,06

nAl3+ = nAl(OH)3 max = 0,15

nOH- = 0,288a = 0,06 + 3y

nOH- = 0,448a = 0,06 + 0,15.4 – y

—> a = 1,25 và y = 0,1

Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị dưới đây:

Cho từ từ đến dư dung dịch naoh vào dung dịch al(no3)3.

Giá trị của a, b tương ứng là


A.

B.

C.

D.

Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3. Mô tả hiện tượng nào sau đây là đúng?

A.

Không có hiện tượng gì.

B.

Có kết tủa màu trắng keo xuất hiện, không tan trong NaOH dư.

C.

Có kết tủa màu màu nâu đỏ xuất hiện, tan trong NaOH dư.

D.

Có kết tủa trắng keo xuất hiện, tan NaOH dư.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Có kết tủa trắng keo xuất hiện, tan NaOH dư.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:

  • Biện pháp để bảo quản kim loại kiềm là:

  • Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:

  • Dung dịch X có NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho 1 mol HCl vào dung dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Câu nào sai?

  • Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là một quá trình hóa học. Quá trình này kéo dài hàng triệu năm. Phản ứng hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình hóa học đó?

  • Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp là do:

  • Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn thu được dung dịch NaOH có lẫn tạp chất NaCl. Loại tạp chất bằng cách:

  • Điện phân nóng chảy hết 5,85 gam muối clorua của kim loại kiềm R thu được 0,05 mol khí clo. R là:

  • Phản ứng đặc trưng nhất của kim loại kiềm là phản ứng nào sau đây?

  • Hoà tan 15 (gam) hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 (mol) mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:

  • Hãy chọn trình tự tiến hành để phân biệt 3 chất rắn: NaCl, CaCl2 và MgCl2?

  • Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaOH 1M + Na[Al(OH)4] 1,5M. Sau một thời gian thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng là:

  • Thành phần hóa học của thạch cao sống là:

  • Phương pháp thích hợp để tách riêng KCl ra khỏi quặng sinvinit (KCl.NaCl) là:

  • Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3. Mô tả hiện tượng nào sau đây là đúng?

  • Điện phân dung dịch X. Ở anot xảy ra quá trình 2H2O− 4e

    Cho từ từ đến dư dung dịch naoh vào dung dịch al(no3)3.
    4H+ + O2. X là dung dịch nào sau đây?

  • Cho Al nguyên chất vào dung dịch NaOH thì nhôm bị oxi hoá đến hết. Tìm phát biểu đúng?

  • Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ mất nhãn là

  • Hòa tan hoàn toàn 5,2 (g) hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:

  • Tìm khối lượng Na2CO3 đủ để làm mềm 200 m3 nước cứng có chứa Ca(HCO3)2 và MgCl2 với nồng độ lần lượt là 162 mg/l và 19 mg/l?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Choose one sentence that has the same meaning as the root one:

    The schoolyard is too small to play volleyball in.

  • Choose one sentence that has the same meaning as the root one:

    Jim came down with flu and had to stay in.

  • Choose one sentence that has the same meaning as the root one:

    She said to us, ''Don’t be late again.''

  • Choose one sentence that has the same meaning as the root one:

    The rain began to fall during my walk in the country.

  • Choose one sentence that has the same meaning as the root one:

    I often get up early in the morning.

  • Choose one sentence that has the same meaning as the root one:

    I should have gone by bus and saved a lot of money.

  • Choose one sentence that has the same meaning as the root one:

    Not many people attended the meeting.

  • Choose one sentence that has the same meaning as the root one:

    They arrange the tests in this book according to their difficult levels.

  • Choose one sentence that has the same meaning as the root one:

    I am studying not only mathematics but also chemistry.

  • Choose one sentence that has the same meaning as the root one:

    We were best friends in high school, but we lost touch while we were studying at university.