Chữ ju trong thang máy nghĩa là gì năm 2024

Thang máy là loại thiết bị chở người lên xuống theo phương thẳng đứng, ngày này ở thành phố thang máy dần trở nên thông dụng, các chung cư, nhà cao tầng và cả gia đình cũng dùng rất nhiều, nó mang lại cho con người những tiện tích lớn lao, tạo điều kiện thúc đẩy những ngôi nhà cao tầng phát triển, giúp con người, vận chuyển hàng hóa...một cách nhẹ nhàng.

Tuy nhiên không phải ai trong chúng ta cũng hiểu hết các ký hiệu trong thang máy để sử dụng một cách tiện lợi và an toàn, chúng tôi xin đưa ra một số những ký hiệu dùng cho thang máy mà rất nhiều người sử dụng gần như không biết như:

* 1. Kí hiệu cho loại thang máy.

Thang máy chở khách thường được kí hiệu là: P ( passenger). Những người lạ khi đến khu vực có thang máy nên chú ý để nhận diện được đúng thang chở khách thông qua kí hiệu của thang. Thang máy chở hàng: F (Freight). Tại các khu chung cư thường có cả thang máy chở khách và thang máy chở hàng, người sử dụng cần chú ý quan sát vào kí hiệu để sử dụng đúng thang chở khách. Thang chở cáng bệnh viện: B(bed). Loại thang này chuyên sử dụng tại các bệnh viện, phòng khám, ngoài mục đích chuyên chở cáng bệnh viện nó còn được dùng chở người di chuyển.

Chữ ju trong thang máy nghĩa là gì năm 2024

* 2. Các kí hiệu ghi trong bảng điều khiển.

Số người và tải trọng (Person) – khi đi vào thang máy thấy kí hiệu như P5 – 350kg, thì có nghĩa là thang máy có tải trọng 350kg và chở được 5 người. Tốc độ thang máy được kí hiệu m/p hoặc m/s; có nghĩa là thang chạy bao nhiêu mét trên phút. Ví dụ 60m/p hoặc 1m/s. Số tầng phục vụ được thể hiện trên bảng điều khiển bằng Stops, chẳng hạn 5 tầng sẽ là 5Stop. Ngoài ra thang máy còn có các kí hiệu khác như đóng mở cửa nhanh, kí hiệu chuông báo động khi thang gặp sự cố.... Các kí hiệu này hầu hết thang máy nào cũng có, tuy nhiên người sử dụng thang máy thì hầu hết không để ý đến những vấn đề này. Để sử dụng thang máy an toàn hoặc biết cách xử lý khi có các tình huống xảy ra khi sử dụng thang máy, thì người sử dụng cần biết về những kí hiệu trong thang máy.

Trong cabin thang máy, mỗi khi di chuyển chúng ta cần bấm các nút để đến tầng mong muốn. Ngoài các nút bấm tầng bằng số quen thuộc, còn có các ký tự khác phụ thuộc vào từng quốc gia, từng khu vực trên thế giới. Không chỉ vậy, trong thang máy còn có một số ký tự đặc biệt, chúng ta cùng tìm hiểu với Getis nhé.

Có thể bạn quan tâm: \> Lựa chọn nội thất cho thang máy gia đình \> Tìm hiểu về quy trình vệ sinh thang máy

Thông thường, khi chúng ta bắt đầu sử dụng thang máy, ở ngoài cabin, bạn sẽ phải bấm nút ký hiệu lên tầng hoặc xuống tầng. Trong cabin, ngoài các nút bấm tầng cần di chuyển, có các nút bấm gồm có:

  • Nút đóng cửa tầng
  • Nút mở cửa tầng
  • Nút gọi khẩn cấp

Ngoài ra phía trên các nút bấm cửa tầng còn có 1 màn hình hiển thị cabin đang di chuyển đến tầng nào, tình trạng của thang máy.

Ký hiệu thang máy được khắc hoặc in trên các nút thang máy, mục đích để điều khiển lên, xuống, dừng mở thang máy. Tùy khu vực Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á mà các ký hiệu sẽ được bố trí khác nhau.

Ngoài ra, còn tùy vào phong thủy và quan niệm của từng văn hóa mà sẽ không có các nút ký hiệu nào đó. Ví dụ: ở một số nơi, số 13 ám chỉ điều không may mắn, nên trong thang máy sẽ không có tầng 13 mà thay vào đó là 12A rồi lên 14 luôn.

Nhiều người khi dùng thang máy gia đình với số ít tầng quen rồi vì các ký hiệu điều khiển thang máy đơn giản. Nhưng khi sử dụng thang máy tại các trung tâm thương mại hay các tòa nhà lớn lại không hiểu một số ký hiệu.

Bây giờ hãy cùng Công ty Mitsubishi Nhật Bản tìm hiểu về các ký hiệu thang máy nhé.

Xem thêm:

  • Cabin thang máy – 8 mẫu cabin đẹp nhất năm 2021

Chữ ju trong thang máy nghĩa là gì năm 2024

Cabin thang máy có bên trong và bên ngoài (tại vị trí các tầng). Các nút bên trong dành cho người điều khiển đến số tầng muốn đến, nút bên ngoài là điều khiển thang máy đến tầng người đi đợi.

Ký hiệu nút bên trong thang máy

Bên trong thang máy các nút bấm trên bảng điều khiển thường được bố trí nằm bên phải để thuận mắt người đi thang máy.

Những biển hiệu, cảnh báo thường được gắn bên trái hoặc trên vách thang máy. Sau đây, là các nút cơ bản bên trong cabin của một chiếc thang máy.

OL(overload): báo hiệu quá tải, thể hiện qua màn hình hiển thị.

(◄►): nút ký hiệu mở cửa, hoặc giữ cửa. Trường hợp sử dụng như bắt thang máy mở cửa đợi hết người vào, hoặc đợi người bên trong ra hết. Hay sử dụng nút này để hưa hàng hóa, đồ, vật dụng vào bên trong cabin.

(►◄): trái ngược với nút bên trên, đây là nút ký hiệu đóng cửa nhanh.

Các nút gọi tầng: 1,2,3,…. Tùy theo số tầng bao nhiêu mà có các số tương ứng. Ở Việt Nam ta số 13 thường sẽ được thay thế bằng số 12A.

Nút bấm G (ground floor), E, 0, M là ký hiệu các tầng trên tầng hầm rồi đến các tầng trên như: 1, 2…

L(Lobby), B1, B2(Basement),…: ký hiệu các nút ở tầng hầm.

Chữ ju trong thang máy nghĩa là gì năm 2024

Ký hiệu nút bên ngoài thang máy.

Ở bên ngoài thang máy thì các nút rất đơn giản, cơ bản chỉ có 2 nút là: (▲) và (▼).

(▲): ký hiệu đi lên, nếu bạn muốn đi lên tầng cao hơn thì bấm vào nút này và đợi cabin thang máy đến, lưu ý chỉ bấm 1 lần, khi nút sáng đèn là oke rồi đó.

(▼): ký hiệu đi xuống, nếu bạn muốn đi xuống thì nhấp vào nút này và đợi cabin thang máy đến, lưu ý cũng chỉ nên bấm vào 1 lần khi đèn sáng là oke rồi.

Đối với các nút ký hiệu thang máy, bạn không nên bấm quá nhiều lần tránh tình trạng thang máy bị lỗi hệ thống điều khiển.

Chữ ju trong thang máy nghĩa là gì năm 2024

Các ký hiệu trên bảng điều khiển thang máy ít xuất hiện

Tôi nói ít xuất hiện ở đây nghĩa là các nút này không phổ biến ở những nơi công cộng. Vì vậy, nhiều người khi đi thang máy gặp những ký hiệu này sẽ rất bỡ ngỡ, thường sẽ không biết nút này gọi đi đâu.

Bạn nên xem và nhớ những nút này nha, vì khi gặp cũng không phải bỡ ngỡ nha. Còn nếu quên rồi, thì đừng ngại ngùng mở lời với người khác để họ hướng dẫn nhé.

Chữ ju trong thang máy nghĩa là gì năm 2024

Các nút ký hiệu thang máy trong khách sạn 4 – 5 sao

1 – n: nút gọi số tầng

G – ground: Tầng trệt.

R – restaurant: Nhà hàng.

L – Lounge hoặc Lobby: Sảnh chờ.

UL – upper lobby: Sảnh trên.

LL – lower lobby:Sảnh dưới.

UG – upper ground: Tầng lửng.

B – basement: Tầng hầm.

Garage: Tầng để xe.

Chữ ju trong thang máy nghĩa là gì năm 2024

Trong mall, siêu thị, chung cư và tòa nhà văn phòng

1 – n: Số tầng tương ứng.

G – ground: Tầng trệt.

B – basement: Tầng hầm.

R (hoặc RT) – rooftop: Tầng thượng.

MB – motorbike: Tầng để xe máy.

P – parking: Tầng để xe.

Các nút đặc biệt như: 3A, 12A, 12B sẽ thay thế cho các tầng tường ứng như: 4, 13,14.

Chữ ju trong thang máy nghĩa là gì năm 2024

Chữ ju trong thang máy nghĩa là gì năm 2024

Kết luận:

Những ký hiệu thang máy trên là các kiến thức cơ bản về thang máy, tôi nghĩ mọi người khi sống ở các thành phố thường phải tiếp xúc với thang máy thì nên nắm kiến thức này.