Công thức môn quản trị tài chính doanh nghiệp

You're Reading a Free Preview
Pages 4 to 5 are not shown in this preview.

Kho tài li u mi n phí c a Ket-noi.com blog giáo d c, công ngh1QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH1. Phân tích các tỷ số tài chính:1.1.Tỷ số thanh toána) Tỷ số thanh toán hiện thời:Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạnTỷ số thanh toán=hiện thờiNợ ngắn hạn* Tài sản lưu động, gồm: Tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, tồn kho* Nợ ngắn hạn, gồm : Các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác.b) Tỷ số thanh toán ngắn hạn:Tài sản ngắn hạnTỷ số thanh toán=ngắn hạnNợ ngắn hạnKhả năng thanh toán nợ ngắn hạn từ tài sản ngắn hạnc) Tỷ số thanh toán nhanh:TS ngắn hạn – Tồn khoTỷ số thanh toán=nhanhNợ ngắn hạnKhả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn từ các tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao.d) Tỷ số thanh toán bằng tiền:TS ngắn hạn – (Tồn kho + Khoản sẽ thu)Tỷ số thanh toán=bằng tiềnNợ ngắn hạnKhả năng thanh toán nợ ngắn hạn từ các tài sản ngắn hạn tương đương tiền.e) Tỷ số thanh toán bằng ngân lưu từ hoạt động kinh doanhNgân lưu từ hoạt động kinh doanhTỷ số thanh toán bằng ngân=lưu từ HĐKDNợ ngắn hạn bình quânKhả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng ngân lưu từ hoạt động kinh doanhf) Tỷ số khoảng cách an toàn :Tiền mặt, tương đươngTỷ số khoảng cách=an toànChi phí bình quân ngàySố ngày sản xuất được bảo đảm bằng tiền mặt hiện có của doanh nghiệp.1.2. Các tỷ số về cơ cấu tài chính:a) Tỷ số nợ :Tổng nợTỷ số nợ=Tổng tài sảnTỷ số nợ=Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạnTổng tài sản* Tổng nợ, gồm: Các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn* Nợ ngắn hạn, gồm : Các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác.* Nợ dài hạn, gồm : Nợ vay dài hạn của ngân hàng, nợ do phát hành trái phiếu, mua hàng trả chậm.b) Khả năng thanh toán lãi vay:Lợi tức trước thuế + Lãi vayTỷ số thanh toán lãi=vayLãi vayCác tỷ số về hoạt động:a) Vòng quay tồn kho:Giá vốn hàng bánSố vòng quay tồn=khoTồn kho bình quânSố ngày trong năm (360)Vòng quay tồn kho*Tồn kho là nguyên vật liệu, chi phí dở dang và thành phẩmb) Kỳ thu tiền bình quân:Các khoản phải thu x 360 ngàyKỳ thu tiền bình quân =Doanh thu thuần*Doanh thu thuần Là doanh số bán ra của DN sau khi đã trừ các khoản giảm trừ như: Chiết khấu giảm giá, hàng bịtrả lại và thuế doanh thu.c) Vòng quay khoản phải thu:Số ngày trong năm (360)Số ngày thu tiền=Vòng quay phải thuSố ngày tồn kho=Vòng quay phải thu=Doanh số bán chịuPhải thu bình quânSố ngày trả tiền=Số ngày trong năm (360)Vòng quay phải trảd) Vòng quay phải trả:2Doanh số mua chịuPhải trả bình quân*Doanh số mua chịu = Giá vốn hàng bán + Tồn kho cuối kỳ - Tồn kho đầu kỳe) Vòng quay tài sản TSCĐDoanh thu thuầnVòng quay TSCĐ=TSCĐ bình quânHiệu suất sử dụng TSCĐ: Doanh thu tạo ra từ 1 đồng TSCĐf) Vòng quay tài sản :Doanh thu thuầnVòng quay TS=TS bình quânHiệu suất sử dụng tài sản: Doanh thu tạo ra từ 1 đồng tài sảnVòng quay phải trả=1.4. Các tỷ số đòn bẩy tài chính:a) Tỷ số nợ :Tổng nợTổng tài sản1 đồng tài sản được tài trợ bằng bao nhiêu đồng nợ?b) Tỷ số nợ / vốn CSHTổng nợTỷ số nợ/ vốn CSH =Vốn chủ sở hữuỨng với 1 đồng vốn chủ sở hữu có bao nhiêu đồng nợ?c) Tỷ số nợ dài hạn/vốn dài hạn:Nợ dài hạnTỷ số nợ dài hạn/=vốn dài hạnVốn dài hạnCó bao nhiêu nợ dài hạn trong một đồng vốn dài hạnd) Hệ số thanh toán lãi vayEBIT (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay)Hệ số thanh toán lãi=vayLãi vay trong kỳKhả năng thanh toán lãi vay bằng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.1.5.Tỷ số khả năng sinh lời:a) Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu:Lợi nhuận gộpTỷ suất lợi nhuận=gộpDoanh thuMột đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận gộpb) Tỷ suất lợi nhuận hoạt động KD trên doanh thuEBIT (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay)Tỷ suất lợi nhuận hoạt động=trên doanh thuDoanh thuMột đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận từ hoạt động kinh doanhc) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu:EBT (Lợi nhuận trước thuế)Tỷ suất lợi nhuận trước thuế=trên doanh thuDoanh thuMột đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận từ các hoạt độngd) Doanh lợi tiêu thụ (ROS):Lợi nhuận ròngDoanh lợi tiêu thụ (ROS)=Doanh thuBình quân một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận rònge) Doanh lợi vốn đầu tư (ROI) trên tổng tài sản (ROA):Lợi nhuận ròngDoanh lợi vốn đầu tư (ROI)=trên tổng tài sản (ROA)Tổng tài sản bình quânBình quân 1 đồng vốn đầu tư (TS) tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròngTỷ số nợ=f) Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE):Lợi nhuận ròngDoanh lợi vốn chủ sở hữu=(ROE)Vốn chủ sở hữu bình quânBình quân 1 đồng vốn CSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròngLợi nhuận ròngDoanh thuTổng TS bình quânROE =xxDoanh thuTổng TS bình quânVốn CSH bình quânROE = ROS x Vòng quay tài sản : [1-tỷ số nợ]1.6. Tỷ số thị trường:a) Thu nhập mỗi cổ phiếu thường (EPS)Lợi nhuận ròng từ cổ phiếu thườngEPS=Số lượng cổ phiếu thườngEPS – Thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phiếu3b) Cổ tức trên mỗi cổ phiếu thường (DPS)Thu nhập cổ phiếu thường đem chiaSố lượng cổ phiếu thườngDPS- Cổ tức mà nhà đầu tư nhận được khi có cổ phiếuc) Tỷ số giá thị trường trên thu nhập (P/E)Giá thị trường của cổ phiếuP/E=Thu nhập mỗi cổ phiếuP/E – Giá cổ phiếu trên thị trường đắt hay rẻ so với thu nhậpd) Tỷ suất cổ tức (DY)Cổ tức mỗi cổ phiếuDY=Giá thị trường của cổ phiếuDY - Tỷ lệ thu nhậptừ cổ tức được chia so với giá cổ phiếu trên thị trường1.7. Các ký hiệu trong quản trị tài chính:Ký hiệuNội dungEBIT = TR-TC = P*Q-(TFC+v*Q) (điểm hòa vốn)Lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( Lợi nhuậnEBIT=TR-(TVC+TFC) (Điểm có lợi nhuận)thuần)EBTLợi nhuận trước thuếEATLợi nhuận sau thuếTổng doanh thu (TR=P*Q)TFC + EBITDPSTR=P*Q hayQ=TR =TFC + EBITP−v1−=TVCTRSản lượngPVTFCTVCTC=TFC+v*QGiá bán đơn vị sản phẩmBiến phí đơn vị sản phẩmTổng định phíTổng biến phí (TVC=v*Q)Tổng chi phí (TC=TFC+v*Q)TC=TFC+TVCDoanh lợi tiêu thụDoanh lợi vốn đầu tưTổng tài sảnDoanh lợi vốn chủ sở hữuThu nhập mỗi cổ phiếu thườngCổ tức trên mỗi cổ phiếu thườngTỷ số giá thị trường trên thu nhậpTỷ suất cổ tức.ROSROIROAROEEPSDPSP/EDY( EBIT1 − EBIT0 )EBIT0Q( P − v)EBIT + TFCQDOL ====(Q1 − Q0 )Q( P − v) − TFCEBITQ − QBEQ0Báo cáo thu nhập:Doanh thu(-) các khoản giảm trừ(=) Doanh thu thuần(-) Giá vốn hàng bán(=) Lợi nhuận gộp(+) Doanh thu hoạt động tài chính(-) Chi phí tài chínhTrong đó: Chi phí lãi vay(-) Chi phí bán hàng(-) Chi phí quản lý doanh nghiệp(+) Thu nhập khác(-) Chi phí khác(=) Lợi nhuận trước thuế (EBT)(-) Chi phí thuế TNDN hiện hành(=) Lợi nhuận sau thuế (EAT)Lãi cơ bản trên cổ phiếuTRhoặc4Bài tập 3 (SGK -trang 30)Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính của doanh nghiệp tư nhân Nam đô với các thông tin sau:Tỷ số thanh toán hiện thời3 lần.Tỷ số nợ50%Vòng quay tồn kho3 lầnDoanh lợi tiêu thụ (ROS)7%Kỳ thu tiền bình quân45 ngàyLãi gộp trên tổng tài sản40%* Bảng cân đối kế toán ( triệu đồng)Tài sảnSố tiềnTiềnNguồn vốn500Số tiềnKhoản phải trảKhoản phải thu1.000?Thương phiếuTồn kho1.667?Nợ tích lũyTSCĐ thuần4.333?Nợ dài hạn400455?2002.695?Vốn tự cóTổng cộng7.500?3.750Tổng cộng7.500?* Bảng kết quả kinh doanh ( Triệu đồng )Nội dungSố tiềnDoanh thu thuần8.000(-) Giá vốn hàng bán5.000?= Lợi tức gộp (Lợi nhuận): (DT thuần – Giá vốn hàng bán)3.000?(-) Chi phí kinh doanh1.600?(-) Chi phí lãi vay400(=) Lợi tức trước thuế: (Lợi tức gộp – C.phí KD – Lãi vay)1.000?(-) Thuế thu nhập (44%): Lợi tức trước thuế x % thuế thu nhập440?(=) Lợi tức sau thuế = (Lợi tức trước thuế - Thuế thu nhập)560?Bài giải:Vòng quay thu tiền = 360/45 = 8 vòng.- Khoản phải thu = Doanh thu thuần/ vòng quay thu tiền = 8.000/8 = 1.000-Tỷ số nợ 50%; Tổng tài sản = 100%; Vốn CHH = 3.750 (chiếm 50%)⇒ Tổng tài sản = 3.750 x 2 = 7.500-Lợi nhuận gộp = Tổng tài sản x Lãi gộp trên tổng tài sản = 7.500 x 40% = 3.000.-Giá vốn hàng bán = Doanh thu thuần – Lợi nhuận gộp = 8.000 – 3.000 = 5.000-Tồn kho = Giá vốn hàng bán/Vòng quay tồn kho = 5.000/ 3 = 1.667.-Tài sản CĐ thuần = Tổng tài sản – (Tiền + Khoản phải thu + Tồn kho)= 7.500 – 500 – 1.000 – 1.667 = 4.333- Lợi tức sau thuế = Doanh lợi tiêu thụ (ROS) x Doanh thu thuần = 7% x 8.000 = 560-Lợi tức trước thuế = Thuế thu nhập (44%) + Lợi tức sau thuếnhập = 440⇒Lợi tức sau thuế (56%) ⇒ Thuế thu⇒ , Lợi tức trước thuế = 560 + 440 = 1.000.- Lợi tức trước thuế = (Lợi tức gộp – C.phí KD – Lãi vay)⇒chi phí kinh doanh = Lợi tức gộp – lợi tứctrước thuế - chi phí lãi vay = 3.000 – 1.000 – 400 = 1.600.-Nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ tỷ số thanh toán ngắn hạn⇒(500 + 1.000 + 1.667)/3 = 1.055.-Thương phiếu = Nợ ngắn hạn – khoản phải trả - Nợ tích lũy = 1.055 – 400 – 200 = 455- Nợ dài hạn = Tổng nguồn vốn – Nợ ngắn hạn – Nợ dài hạn – Vốn CSH = 7.500 – 1.055 – 3.750 = 2.6955Bài tập 4 (SGK, trang 31):Hãy điền vào chỗ trống của bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần XY bằng các sử dụng các tỷ số tàichính tham khảo sau đây:- Tỷ số nợ80%- Vòng quay tài sản1,5 lần- Kỳ thu tiền bình quân36 ngày- Tỷ số thanh toán nhanh0,8 lần- Vòng quay tồn kho5 lần- Tỷ lệ lãi gộp (ROS)25%* Bảng cân đối kế toán ( triệu đồng)Tài sảnSố tiềnNguồn vốnTiền?Khoản phải trảKhoản phải thu?Nợ dài hạnTồn kho?Vốn cổ phầnTSCĐ thuần?Lợi nhuận để lạiTổng cộngDoanh thu = ?Giá vốn hàng bán = ?300.000Số tiền?60.000?7.500Tổng cộng300.000Bài giải :Tổng nợ = Khoản phải trả + Nợ dài hạn240.000.⇒Tổng nợ = Tổng tài sản x Tỷ số nợ = 300.000 x 80% =- Khoản phải trả = Tổng nợ - Nợ dài hạn = 240.000 – 60.000 = 180.000- Vốn cổ phần = Tổng nguồn vốn – Khoản phải trả - Nợ dài hạn – Lợi nhuận để lại = 300.000 – 180.000 –60.000 – 7.500 = 52.500- Doanh thu thuần = Vòng quay tài sản x Tài sản bình quân = 1,5 lần x 300.000 = 450.000.-Các khoản phải thu = (Kỳ thu tiền bình quân x Doanh thu thuần)/360 ngày = ( 36 ngày x 450.000 )/360ngày = 45.000.- Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần x Tỷ lệ lãi gộp (ROS) = 450.000 x 25% = 112.500- Giá vốn hàng bán = Doanh thu thuần – lợi nhuận gộp = 450.000 – 112.500 = 337.500- Tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Vòng quay tồn kho = 337.500 / 5 = 67.500- Tài sản ngắn hạn = (Tỷ số thanh toán nhanh x Nợ ngắn hạn ) + Tồn kho = (0,8 lần x 180.000)+67.500 =211.500.-Tiền = Tài sản ngắn hạn – (Khoản phải thu + Tồn kho ) = 211.500 – ( 45.000 + 67.500 ) = 99.000- TSCĐ thuần = Tổng tài sản – (Tiền + Khoản phải thu + Tồn kho ) = 300.000 – ( 99.000 + 45.000 +67.500 ) = 88.500Bảng cân đối kế toán:Tài sảnSố tiềnNguồn vốnTiền99.000 ?Khoản phải trảKhoản phải thu45.000 ?Nợ dài hạnTồn kho67.500 ?Vốn cổ phầnTSCĐ thuần88.500 ?Lợi nhuận để lạiTổng cộng300.000Doanh thu = ? = 300.000 x 1,5 lần = 450.0000Tổng cộngSố tiền180.000 ?60.00052.500 ?7.500300.0006Giá vốn hàng bán = ? = 337.500Bài tập 5 (SGK, trang 32).Công ty cổ phần IPM không sử dụng cổ phiếu ưu đãi và có các số liệu sau:- Tiền mặt ( triệu đồng)100- TSCĐ thuần (triệu đồng)283,5- Doanh thu (triệu đồng)1.000- Lợi tức sau thuế (triệu đồng)50- Tỷ số thanh toán nhanh (lần)2- Tỷ số thanh toán hiện thời (lần)3- Kỳ thu tiền bình quân (ngày)40- Doanh lợi vốn tự có ROE (%)12a) Hãy tính : Các khoản phải thu, Tổng tài sản, Nợ ngắn hạn, TS lưu động, Nợ dài hạn, vốn tự có và doanh lợi tài sản.b) Căn cứ vào kết quả câu (a), nếu công ty có thể giảm kỳ thu tiền bình quân từ 40 ngày xuống còn 30 ngày, trong khigiữ nguyên các số liệu khác, thì gây ảnh hưởng như thế nào đến tiền mặt. nếu lượng tiền này được dùng để mua cổ phiếu thườngđang lưu hành trên thị trường, điều này ảnh hưởng như thế nào đến doanh lợi tài sản, doanh lợi vốn tự có và tỷ số nợ của công ty.c) Bạn có nhận xét gì về kết quả câu b.Bài giải:a).-Các khoản phải thu = (Kỳ thu tiền bình quân x Doanh thu thuần)/360 ngày = ( 40 ngày x 1.000 )/360 ngày = 111,1.- Vốn tự có = Lợi tức sau thuế (Lợi nhuận ròng)/Doanh lợi vốn tự có = 50/ 12% = 416,7.Theo các công thức, ta có:Tài sản ngắn hạnTỷ số thanh toán ngắn=hạnNợ ngắn hạnTS ngắn hạn – Tồn khoTỷ số thanh toán=nhanhNợ ngắn hạn⇔3=2=Tài sản ngắn hạnNợ ngắn hạnTS ngắn hạn – Tồn khoNợ ngắn hạnTừ đó ta có :3 Nợ ngắn hạn =Tài sản ngắn hạn, và2 Nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn – Tồn kho ⇔ 2 Nợ ngắn hạn + Tồn kho = Tài sản ngắn hạn.⇔ 3 nợ ngắn hạn = 2 nợ ngắn hạn + Tồn kho⇔ 3 nợ ngắn hạn – 2 nợ ngắn hạn = Tồn kho⇔ Nợ ngắn hạn = Tồn kho.Theo bảng cân đối kế toán, ta có :TSNH + TSDH = NPT + V.CSHTM + Khoản P. thu + Tồn kho + TS dài hạn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn CSH100 + 111,1 + 283,5 = Nợ dài hạn + 416,7 ⇔ Nợ dài hạn = 77,9- Nợ dài hạn = 77,9.Mà : TSNH + TSDH = NNH + NDH + V.CSH⇔ TSNH (3 Nợ ngắn hạn )+ TSDH = NNH + NDH + V.CSH⇔ 3 Nợ ngắn hạn + 283,5 = Nợ ngắn hạn + 77,9 + 416,7.⇔ 2 Nợ ngắn hạn = 77,9 + 416,7 – 283,5 ⇔ Nợ ngắn hạn = 105,5- Nợ ngắn hạn = 105,5- Tổng tài sản = TSCĐ thuần + Tiền + Khoản phải thu + Tồn kho = 283,5 + 100 + 111,1 + 105,5 =600,1- Tài sản lưu động = Tiền mặt + đầu tư ngắn hạn + các khoản phải thu + tồn kho100 + 111,1 + 105,5 = 316,6- Doanh lợi tài sản = Lợi tức sau thuế / Tổng tài sản = 50/ 600,1 = 0,083 (8,3%).b).- Khi kỳ thu tiền bình quân giảm từ 40 ngày xuống còn 30 ngày làm cho tiền mặt tăng lên chính bằng số giảm xuốngcủa khoản phải thu :Các khoản phải thu = (Kỳ thu tiền bình quân x Doanh thu thuần)/360 ngày = ( 30 ngày x 1.000 )/360 ngày = 83,3.Như vậy tiền mặt sẽ tăng từ 100 lên = 100 + (111,1-83,3) =127,8; Các khoản phải thu giảm từ 111,1 còn 83,3 ( giảm27,8).- Khi sử dụng số tiền 27,8 triệu mua cổ phiếu thường theo thư gia, sẽ làm vốn CSH giảm xuống và tổng tài sản giảmxuống ( Tổng tài sản giảm từ 600,1 xuống còn 572,3 ).Như vậy Doanh lợi tài sản = Lợi tức sau thuế / Tổng tài sản = 50/ 572,3 = 0,087 (8,7%), tăng 0,4%.Doanh lợi vốn tự có = Lợi nhuận ròng/ Vốn CSH = 50/(416,7-27,8) = 0,1285 (12,85%).Tỷ số nợ của công ty = (Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn)/ Tổng tài sản= (105,5 + 77,9)/572,3 = 0,32 (32%).c)Theo kết quả của câu b, ta thấy.Khi kỳ thu tiền bình quân giảm từ 40 ngày xuống còn 30 ngày làm cho tiền mặt tăng lên, khoản phải thu giảm xuống.7Doanh lợi tài sản, doanh lợi vốn tự có và tỷ số nợ của công ty đều tăng lên.Bài tập 7 (SGK, trang 35)Công ty cổ phần Minh Tân có các báo cáo tài chính sau:* Bảng cân đối kế toán (tỷ đồng), ngày 31/121998* Tài sản- Tiền mặt- Đầu tư ngắn hạn- Các khoản phải thu- Tồn kho- TSCĐ thuần+ Nguyên giá+ Khấu haoTổng cộng* Nguồn vốn- Các khoản phải trả- Nợ tích lũy- Vay ngắn hạn- Nợ dài hạn- Cổ phần thường- Lợi nhuận để lạiTổng cộng* Bảng kết quả kinh doanh- Doanh thu thuần- Giá vốn hàng bán- Chi phí kinh doanh- Lợi tức trước thuế và lãi- Chi phí lãi vay- Lợi tức trước thuế- Thuế thu nhập- Lợi tức sau thuếa) Xác định tỷ lệ chia cổ tức năm 1998 của công tyb) Các tỷ số trung bình của ngành điện tử :- Doanh lợi vốn tự có : 21%- Vòng quay tài sản : 1,82 lần.- Doanh lợi tiêu thụ : 6,52%Tính tỷ số nợ ngành.c) Đánh giá tình hình tài chính của công ty.1997210902253274501236634533661591472257845054459781922856634521452411420145019981.3658883001771016767100Bài giải :a)Xác định tỷ lệ chia cổ tức năm 1998 là:- Số cổ phiếu thường của công ty là : 192.000.000.000/10.000 =19.200.000 cổ phiếu.Tỷ lệ chia cổ tức = Lợi tức sau thuế/ Cổ phần thường = 100.000.000.000/19.200.000 =5.208đồng/cổ phiếu.b)- Doanh lợi vốn tự có năm 1998 = Lợi tức sau thuế 1998/Vốn tự có 1998 = 100/(192+285) =0,2096(20,96%).Doanh lợi vốn tự có ngành : 21% , như vậy doanh lợi trên vốn tự có của công ty thấp hơn doanh lợi trênvốn tự có của ngành.- Vòng quay tài sản năm 1998 = Doanh thu thuần năm 1998/ Tài sản bình quân năm 1998 =1.365/663 =2,06 lần.Vòng quay tài sản ngành : 1,82 lần , như vậy Vòng quay tài sản của công ty cao hơn Vòng quay tài sản củangành.8- Doanh lợi tiêu thụ năm 1998 = Lợi nhuận ròng năm 1998/Doanh thu thuần năm 1998 = 100/1.365 =0,07326 (7,3%).Doanh lợi tiêu thụ ngành : 6,52% , như vậy Doanh lợi tiêu thụ của công ty cao hơn Doanh lợi tiêu thụcủa ngành.Bài tập 18 (SGK, trang 53).Một công ty A có các số liệu sau : Giá bán đơn vị sản phẩm là (P) 66.000 đồng; Tổng số sản phẩm tiêu thụhiện tại (Q) 20.000 đơn vị; định phí (TFC) 195 triệu đồng; biến phí một sản phẩm là (v) 27.000 đồng.a) Công ty sẽ lời hay lỗ ở mức 4.000 và 6.000 đơn vị.b) Cho biết điểm hòa vốn, biểu thị bằng hình vẽ.c) Ở mức 6.000 và 4.000 đơn vị thì DOL bao nhiêu, tại sao có sự khác nhau này?d) Giá bán lên đến 78.000 đồng, thì điểm hòa vốn thay đổi thế nào. Ý nghĩa của sự thay đổi là gì đối vớivấn đề tài chính của công ty.e) Giá bán 78.000 đồng một đơn vị và biến phí tăng lên tới 39.000 đồng một đơn vị. Điều gì sẽ xảy ra?Biểu thị bằng biểu đồ.f) Bỏ qua câu (e). Nếu giá bán 1 đơn vị giảm còn 50.000 đồng thì công ty phải gia tăng sản lượng lên đếnbao nhiêu, để có thể đạt được lợi nhuận là 200 triệu đồng.Bài giải:a).Sản lượng tại điểm hòa vốn là:Doanh thu tại điểm hòa vốn : TRBE=TFC195.000.000== 5.000 spP − v 66.000 − 27.000= QBE × P = 5.000 × 66.000 = 330.000.000 hoặcQBE =TFC 195.000.000== 330.000.000v27.0001−1−P66.000Như vậy tài thời điểm sản lượng công ty A tiêu thụ là Q = 4.000 sản phẩm, thì công ty bị lỗ và công ty lờitại thời điểm tiêu thụ Q = 6.000 sản phẩm.b).Điểm hòa vốn của công ty A là :- Giá bán P= 66.000 đồng/sản phẩm- Sản lượng hòa vốn: QBE= 5.000 sản phẩm.- Doanh thu hòa vốn :TRBE= 330.000.000 đồng.c).DOL6.000 =Q6.000==6Q − QBE 6.000 − 5000DOL4.000 =Q4.000== −4Q − QBE 4.000 − 5000d).Khi giá bán lên P= 78.000 đồng/đơn vị sản phẩm, điểm hòa vốn mới sẽ là:Sản lượng tại điểm hòa vốn là:TFC195.000.000== 3.823,5spP − v 78.000 − 27.000= QBE × P = 3.823,5 × 78.000 = 298.233.000QBE =Doanh thu tại điểm hòa vốn : TRBEe).Khi giá bán là P= 78.000 và biến phí (v) tăng từ v = 27.000 lên v = 39.000, thì sản lượng hòa vốn và doanhthu hòa vốn sẽ là:Sản lượng tại điểm hòa vốn là:Doanh thu tại điểm hòa vốn : TRBEHoặc=TFC195.000.000== 5.000 spP − v 78.000 − 39.000= QBE × P = 5.000 × 78.000 = 390.000.000QBE =TFC 195.000.000== 390.000.000v39.0001−1−P78.000f).Nếu giá giảm P =50.000 và TR= 200.000.000, thì Q phải là:TFC + EBIT 195.000.000 + 200.000.000Q=== 17.173,9(17.174) spP−v50.000 − 27.0009Bài tập về phân tích hòa vốn:Công ty nước giải khát Hoàng Kim tại TP. Hồ Chí Minh có tình hình hoạt động trong năm như sau: Côngsuất thiết kế 700.000 sản phẩm/năm; Mức tiêu thụ hiện tại 500.000 sản phẩm/năm; TFC = 200.000.000 đồng; v =300 đồng/sản phẩm; P = 750 đồng/ sản phẩm.a) Tìm sản lượng, doanh thu, thời gian hòa vốn.b) Hiện tại công ty lời hay lỗ? Lời, lỗ bao nhiêu?c) Trong năm, công ty nhận được đơn đặt hàng mới của 1 công ty ở Hà Nội với nội dung : Số lượng mua150.000 sản phẩm/năm, giá mua 600 đồng/sản phẩm. Vậy công ty có nhận đơn đặt hàng này không? Tại sao?d) Để giảm bớt chi phí vận chuyển cho 1 sản phẩm. Công ty ở Hà Nội thay đổi đơn đặt hàng : Sản lượngmua 220.000 sản phẩm/năm, giá mua vẫn là 600 đồng/sản phẩm, công ty có nhận đơn đặt hàng này không? Tại sao?e) Để giá tăng sản lượng tiêu thụ tối đa. Công ty quyết định giảm giá bán còn 720 đồng/ sản phẩm. Lợinhuận công ty sẽ là bao nhiêu ( Bỏ qua câu b,c).f) Do cạnh tranh trên thị trường, biến phí sản phẩm tăng lên đến 320 đồng/sản phẩm và giá bán giảm còn720 đồng/sản phẩm. để có lợi nhuận là 60.000.000 đồng, công ty cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm.g) Tính DOL ở mức tiêu thụ hiện tại (Bỏ qua câu c,d,e,f). Ý nghĩa.Bài giải:a).TFC 200.000.000== 444.444 spP−v750 − 300TFC 200.000.000TRBE === 333.333.333Doanh thu hòa vốn của công ty Hoàng Kim là:v3001−1−P750QBE444.444== 0,89 × 12 = 10T ,18ngayThời gian hòa vốn của công ty Hoàng Kim là: TBE =Qtieuthu 500.000Sản lượng hòa vốn của công ty Hoàng Kim là:QBE =b).Tại mức tiêu thụ sản phẩm 500.000 sản phẩm, giá bán 750 và biến phí 300 thì công ty Hoàng Kim đã có lãivà mức lãi đó là: EBIT=TR-(TVC+TFC) = TR-(v*Q+TFC)EBIT500.000 = ( 500.000 x 750 ) – ( 300 x 500.000 + 200.000.000) = 25.000.000 đồng.c).Khi công ty nhận được đơn đặt hàng với số lượng 150.000 sản phẩm và giá 600 đồng/sản phẩm.Như vậytại thời điểm nhận đặt hàng, sản lượng tiêu thu của công ty (Q=500.000) > sản lượng điểm hòa vốn (Q BE=444.444),như vậy số lượng sản phẩm 150.000 sản phẩm sẽ không phải chịu mức định phí (TFC = 0) nữa. vì vậy EBIT 150.000 sẽlà:EBIT150.000= (150.000 x 600)- (150.000 x 300 + 0) = 45.000.000 đồng.Công ty Hoàng Kim nên nhận đơn đặt hàng.d).Khi công ty ở Hà Nội thay đổi đơn đặt hàng mới với số lượng 220.000 sản phẩm, giá 600 đồng/sản phẩm,công ty sẽ không nhận đơn đặt hàng vì vượt quá công suất thiết kế (Vượt 20.000 sản phẩm). Như vậy công ty phảilựa chọn các phương án sao cho phù hợp như : (1) Không nhận đơn đặt hàng; (2) Nhận đơn đặt hàng nhưng chỉ ởmức 200.000 sản phẩm và sẽ hỗ trợ chi phí vận chuyển cho số lượng sản phẩm là 20.000 sản phẩm; (3) cắt giảm thịtrường phía Nam từ 500.000 xuống còn 480.000 để nhận đơn đặt hàng 220.000 của Hà Nội. Đối với phương án nàythì công ty sẽ mất thị phần tiềm năng, lâu dài ở phía Nam, vì thế không thể thực hiện PA này; (4) Nhận nhưng đặtgia công sản phẩm. Khi đặt gia công sản phẩm từ bên ngoài thì công ty phải kiểm soát chặt chẽ chất lượng sản phẩmgia công và giữ bí mật với khách hàng… (5) Nhận đơn đặt hàng nhưng phải hợp đồng dài hạn và công ty thực hiệnđầu tư mới máy móc thiết bị…Khi nhận đơn đặt hàng : EBIT220.000= (220.000 x 600)-(220.000 x300 ) = 66.000.000 đồng.e)Để gia tăng tiêu thụ sản phẩm tối đa, công ty giảm giá bán P=720, như vậy lợi nhuận EBIT của công ty sẽlà :EBIT700.000= Q700.000*P – (TVC+TFC) = Q700.000*P – (v*Q + TFC) = (700.000 x 720)- (300 x 700.000 +200.000.000) = 94.000.000 đồng.f)Biến phí tăng v = 320 đồng/sản phẩm và giá bán P = 720 đồng/sản phẩm. để có EBIT = 60.000.000 đồng,công ty cần sản xuất và tiêu thụ Q =? sản phẩm.Q=TFC + EBIT 200.000.000 + 60.000.000== 650.000 sản phẩmP−v720 − 32010g)DOL500.000 =Q500.000== 8,99Q − Q444.444 500.000 − 444.444Bài tập 20 (SGK, trang 54)Công ty chế tạo máy Hải Gia đang xem xét dự án để chế tạo một chi tiết máy quan trọng. Theo tính toán thìđịnh phí (TFC) khoảng 2 tỷ và biến phí (v)3,5 triệu cho mỗi sản phẩm, khi đó công ty có thể bán được với giá 4 triệuđồng cho mỗi sản phẩm.a). Xác định điểm hòa vốn .b) Tính DOL ở mức sản lượng 4.200; 5.200 và 6.000 sản phẩm. Từ đó bạn hãy cho biết tại sao có sự khácbiệt về các kết quả trên.Bài giải:a).Điểm hòa vốn là :TFC2.000.000.000== 4.000 spP − v 4.000.000 − 3.500.000TFC2.000=== 16.000trieudongv3,51−1−P4, 0QBE =TRBEb)DOL4.200 =Q4.200== 21Q − Q4.000 4.200 − 4.000DOL5.200 =Q5.200== 4,33Q − Q4.000 5.200 − 4.000DOL6.000 =Q6.000==3Q − Q4.000 6.000 − 4.000Bài tập 22 (SGK, trang 56)Công ty A và B giống nhau về nhiều mặt như : Tổng tài sản đếu = 200 triệu đồng, lợi nhuận trước thuế vàlãi (EBIT) đều là 40 triệu đồng trong năm 1998, thuế suất thuế thu nhập đều là 40%, ngoại trừ việc sử dụng đòn cânnợ trong các chính sách tài chính. Công ty A có tỷ số nợ là 50% và phải trả lãi suất nợ vay 12%, trong khi đó côngty B có tỷ số nợ là 30% và lãi suất nợ vay là 10%.a) Tính doanh lợi vốn tự có cho mỗi công ty.b) Nhận thấy công ty A có doanh lợi vốn tự có cao hơn mình, công ty B quyết định nâng tỷ số nợ lên 60%và điều này làm cho lãi suất nợ vay lên đến 15%. Như vậy sự gia tăng tỷ số nợ của công ty B có hợp lý không? Tạisao?Bài giải:Cơ cấu vốn CSH – Tổng nợ - lãi vay của 2 công ty:Vốn chủ sở hữuTổng nợLãi vayCông tyTổng tài sản%%%A200.000.00050100.000.0050100.000.0012 12.000.00000B200.000.00070140.000.003060.000.000106.000.0000Báo cáo thu nhập:Nội dungCông ty ACông ty BCông ty B’(1) Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT)40.000.00040.000.00040.000.000(2) Tổng số nợ100.000.00060.000.000120.000.000(3) Vốn chủ sở hữu100.000.000140.000.00080.000.000(4) Lãi vay (2 * tỷ lệ lãi vay) I12.000.0006.000.00018.000.000(5) Lợi nhuận trước thuế (1-4) EBT28.000.00034.000.00022.000.000(6) Thuế thu nhập (5 * 40%)11.200.00013.600.0008.800.000(7) Lợi tức sau thuế ( 5-6) EAT16.800.00020.400.00013.200.000(8) Doanh lợi vốn tự có (%)16,8%14,6%16,5%ROE = EAT/vốn CSH11Như vậy sự gia tăng tỷ số nợ của công ty B từ 30% lêm 60% là hợp lý, giúp cho công ty cải thiện đượcdoanh lợi trên vốn tự có từ 14,6% lên 16,5%.Ví dụ minh họa:Công ty bờ hồ hiện có 10 triệu USD vốn cổ phần thường. Công ty đang cần huy động thêm 5 triệu USD đểmở rộng SXKD. Công ty có 3 phương án huy động vốn :Phương án 1: Phát hành cổ phiếu thường thì công ty sẽ bán 100.000 cổ phần với giá 50USD/cổ phần.Phương án 2: Phát hành trái phiếu với lãi suất 12%Phương án 3: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức 11%.EBIT hiện tại của công ty là 1,5 triệu USD, nhưng nếu mở rộng hoạt động SXKD thì kỳ vọng EBIT sẽ là2,7 triệu USD. Hiện tại công ty có thuế suất TNDN là 40% và có 200.000 cổ phần.Bài giải:Các chỉ tiêuLợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)Lãi vay (I): 5.000.000 * 12%Lợi nhuận trước thuế (EBT) =EBIT-IThuế thu nhập doanh nghiệp (T=EBT*t)Lợi nhuận sau thuế (EAT=EBT-T)Cổ tức cổ phiếu ưu đãi (PD)Lợi nhuận của cổ động thường (EAT-PD)Số lượng cổ phần (N)Thu nhập trên cổ phần (EPS)PA(1) : EPS =Cổ phiếuthường (1)2.700.0002.700.0001.080.0001.620.0001.620.000300.0005,4Các phương ánCổ phiếu ưuđãi (2)2.700.0002.700.0001.080.0001.620.000550.0001.070.000200.0005,35Trái phiếu (3)2.700.000600.0002.100.000840.0001.260.0001.260.000200.0006,3( EBIT − I ) × (1 − t ) − PD (2.700.000 − 0) × (1 − 0, 4) − 0== 5, 4N300.000( EBIT − I ) × (1 − t ) − PD (2.700.000 − 0) × (1 − 0, 4) − 550.000== 5,35N200.000( EBIT − I ) × (1 − t ) − PD (2.700.000 − 600.000) × (1 − 0, 4) − 0PA(3) : EPS === 6,3N200.000PA(2) : EPS =Điểm bàng quan giữa cổ phiếu thường với trái phiếu:EPS1 = EPS 2 ==( EBIT1,2 − I1 ) × (1 − t ) − PD1( EBIT1,2 − 0) × (1 − 0, 4) − 0N1==( EBIT1,2 − I 2 ) × (1 − t ) − PD2N2( EBIT1,2 − 600.000) × (1 − 0, 4) − 0300.000200.0000, 6 EBIT1,2 0, 6 EBIT1,2 − 360.000⇒=⇒ 0,12 EBIT1,2 = 0,18 EBIT1,2 − 108.000300.000200.000108.000⇒ EBIT1,2 == 1.800.0000, 6- Điểm bàng quan giữa tài trợ cồ phiếu thường với trái phiếu là 1.800.000.- Nếu EBIT < điểm bàng quan thì tài trợ = cổ phiếu thường tạo ra EPS > tài trợ bằng trái phiếu.- Nếu EBIT > điểm bàng quan thì tài trợ trái phiếu tạo ra EPS > tài trợ = cổ phiếu thườngĐiểm bàng quan giữa cổ phiếu thường với cổ phiếu ưu đãi:Kho tài li u mi n phí c a Ket-noi.com blog giáo d c, công ngh12EPS1 = EPS 2 ==( EBIT1,2 − I1 ) × (1 − t ) − PD1N1( EBIT1,2 − 0) × (1 − 0, 4) − 0==( EBIT1,2 − I 2 ) × (1 − t ) − PD2N2( EBIT1,2 − 0) × (1 − 0, 4) − 550.000300.000200.0000, 6 EBIT1,2 0, 6 EBIT1,2 − 550.000⇒=⇒ 0,12 EBIT1,2 = 0,18 EBIT1,2 − 165.000300.000200.000165.000⇒ EBIT1,2 == 2.750.0000, 6-Điểm bàng quan giữa tài trợ cổ phiếu thường với trái phiếu là 2.750.000Nếu EBIT < điểm bàng quan thì tài trợ = cổ phiếu thường tạo ra EPS > tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi.Nếu EBIT > điểm bàng quan thì tài trợ cổ phiếu ưu đãi tạo ra EPS > tài trợ = cổ phiếu thườngBài tập 24 (SGK, trang 57)Một công ty có 1 triệu cổ phần thường đang lưu hành trên thị trường, với giá 12.000 đồng/cổ phần. Công tyđang dự định tăng vốn thêm 10 tỷ đồng để đầu tư vào các dự án. Theo tính toán công ty có thể lựa chọn giữa việctăng vốn tự có bằng cách phát hành 1 triệu cổ phần với giá trị ròng (Giá bán sau khi đã trừ chi phí phát hành) là10.000 đồng một cổ phần hoặc phát hành trái phiếu với lãi suất là 12%.Hãy dùng kỹ thuật phân tích điểm hòa vốn, minh họa xem khoản lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) nào màmỗi loại lựa chọn trên có vẻ tốt hơn. Biết rằng thuế thu nhập của công ty là 40%.Bài giải:Điểm bàng quan giữa cổ phiếu thường với trái phiếu:EPS1 = EPS 2 ==( EBIT1,2 − I1 ) × (1 − t ) − PD1( EBIT1,2 − 0) × (1 − 0, 4) − 0N1==( EBIT1,2 − I 2 ) × (1 − t ) − PD2N2( EBIT1,2 − 1.200.000.000) × (1 − 0, 4) − 02.000.0001.000.0000, 6 EBIT1,2 0, 6 EBIT1,2 − 720.000.000⇒=⇒ 0, 6 EBIT1,2 = 1, 2 EBIT1,2 − 1.440.000.0002.000.0001.000.0001.440.000.000⇒ EBIT1,2 == 2.400.000.0000, 6-Điểm bàng quan giữa tài trợ cồ phiếu thường với trái phiếu là 2.400.000.000.Nếu EBIT < điểm bàng quan thì tài trợ = cổ phiếu thường tạo ra EPS > tài trợ bằng trái phiếu.Nếu EBIT > điểm bàng quan thì tài trợ trái phiếu tạo ra EPS > tài trợ = cổ phiếu thườngBài tập 25 (SGK, trang 57)Công ty Anh Vũ hiện có cơ cấu tài chính như sau: Tổng nợ 3 tỷ với lãi suất 12% và có 800.000 cổ phiếuthường đang lưu hành trên thị trường. Thuế suất thuế TNDN của công ty là 40%. Công ty đang tìm kiếm 4 tỷ đồngđể tài trợ cho dự án mở rộng sản xuất kinh doanh. Công ty đang xem xét 3 phương án tài trợ sau:- Vay nợ với lãi suất 14%,- Phát hành cổ phiếu ưu đãi có tỷ lãi là 12%- Phát hành cổ phiếu thường với giá mỗi cổ phiếu là 16.000 đồng.a) Nếu EBIT là 1,5 tỷ thì lợi nhuận mỗi cổ phiếu là bao nhiêu cho mỗi phương án tài trợ.b) Hãy xác định mức lợi nhuận trước thuế và lãi nào để 3 phương án trên đều có mức lợi nhuận mỗi cổphiếu là như nhau.c) Hãy xác định độ nghiêng đòn cân nợ (DFL) cho mỗi phương án khi lợi nhuận trước thuế và lãi là 1,5 tỷ.Từ đó cho biết phương án tài trợ nào tốt hơn, tại sao?d) Lợi nhuận trước thuế và lãi cần phải tăng hoặc giảm đến mức bao nhiêu để cho các phương án còn lại sẽtốt hơn phương án ở câu (c).Bài giải:a).Các phương ánCác chỉ tiêuCổ phiếu ưuCổ phiếuVay nợ (1)đãi (2)thường (3)Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)1.500.000.0001.500.000.0001.500.000.00013Lãi vay (I): 5.000.000 * 14%Lợi nhuận trước thuế (EBT) =EBIT-IThuế thu nhập doanh nghiệp (T=EBT*t)Lợi nhuận sau thuế (EAT=EBT-T)Cổ tức cổ phiếu ưu đãi (PD)Lợi nhuận của cổ động thường (EAT-PD)Số lượng cổ phần (N)Thu nhập trên cổ phần (EPS)560.000.000940.000.000376.000.000564.000.000564.000.000800.0007051.500.000.000600.000.000900.000.000480.000.000420.000.000800.0005251.500.000.000600.000.000900.000.000900.000.0001.050.000857,1( EBIT − I ) × (1 − t ) − PD (1.500.000.000 − 560.000.000) × (1 − 0, 4) − 0== 705N800.000( EBIT − I ) × (1 − t ) − PD (1.500.000.000 − 0) × (1 − 0, 4) − 480.000.000PA(2) : EPS === 525N800.000PA(1) : EPS =PA(3) : EPS =( EBIT − I ) × (1 − t ) − PD (1.500.000.000 − 0) × (1 − 0, 4) − 0== 857,1N1.050.000b).EPS1 = EPS2 = EPS3 ⇒( EBIT1,2,3 − I1 ) × (1 − t ) − PD1=N1⇒( EBIT1,2,3 − I 2 ) × (1 − t ) − PD2N2( EBIT1,2,3 − 560.000.000) × (1 − 0, 4) − 0800.0000,6 EBIT1,2,3 − 336.000.000800.0000,0006 EBIT1,2,3 − 336.000==8000,63EBIT1,2,3 − 352.800.000840.000=( EBIT1,2,3 − I 3 ) × (1 − t ) − PD3N3( EBIT1,2,3 − 0) × (1 − 0, 4) − 480.000.0000, 6 EBIT1,2,3 − 480.000.000800.0000,0006 EBIT1,2,3 − 480.000===( EBIT1,2,3 − 0) × (1 − 0, 4) − 01.050.0001.050.0000,0006 EBIT1,2,3=8000, 63EBIT1,2,3 − 504.000.000840.000800.0000,6 EBIT1,2,3==1.0500, 48 EBIT1,2,3840.000c).Độ nghiêng đòn cân nợ của PA1 là:DFL =EBITPDEBIT − I −1− t=1.500.000.00001.500.000.000 − 560.000.000 −1 − 0, 4= 1,5957Khi DFLvay nợ=1,5957: nếu EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 1,5957%.Độ nghiêng đòn nợ của PA2DFL =EBITEBIT − I −PD1− t=1.500.000.000= 2,1428480.000.0001.500.000.000 − 0 −1 − 0, 4Khi DFLCổ phiếu ưu đãi= 2,1428: nếu EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 2,1428%.Độ nghiêng đòn nợ của PA3DFL =EBITPDEBIT − I −1− t=1.500.000.00001.500.000.000 − 0 −1 − 0, 4=1Khi DFLCổ phiếu thường =1: nếu EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 1%.Như vậy phương án 2 sẽ tốt hơn vì khi tăng 1 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi thì thu nhập trên cổ phiếu sẽ là2,1428 đồng > 1,5957>1.d).Đối với phương án 1:14DFL =EBITPDEBIT − I −1− t=EBIT0EBIT − 560.000.000 −1 − 0, 40EBIT > 2,1428( EBIT − 560.000.000 −)1 − 0, 4EBIT > 2,1428 EBIT − 1.199.968.000 − 01.199.968.000EBIT >> 1.050.024.5011,1428> 2,1428Bài tập 26 (SGK trang 58)Công ty ITC chuyên sản xuất thiết bị nghe nhìn dùng cho hành khách trên máy bay, mỗi bộ thiết bị đượcbán với giá 3 triệu. Lượng sản phẩm tiêu thụ năm nay dự kiến 50.000 bộ. Tổng biến phí và định phí trong điều kiệnhiện hành lần lượt là 120 tỷ đồng và 18 tỷ đồng. Công ty hiện có số dư nợ là 48 tỷ với lãi suất 10% và có 250.000 cổphiếu thường đang lưu hành, không có cổ phiếu ưu đãi. Tỷ lệ chia cổ tức là 60%, thuế suất thuế thu nhập là 35%.- Công ty đang xem xét đầu tư vào hệ thống dây chuyền mới với vốn đầu tư là 75 tỷ. Sản lượng sẽ khôngtăng nhưng biến phí đơn vị sản phẩm giảm 20%, đồng thời tổng định phí lên đến 20 tỷ. Để có lượng vốn này công tycó thể có được bằng hai cách: Thứ nhất là vay với lãi suất 12%, hoặc thứ 2 là tăng vốn chủ sở hữu bằng cách bán250.000 cổ phiếu thường mới, với giá 300.000 đồng 1 cổ phiếu.a) Lợi nhuận cho mỗi 1 cổ phiếu (EPS) và doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là bao nhiêu.- Trong điều kiện sản xuất hiện hành.- Trong điều kiện sản xuất mới với hình thức vay và với hình thức tăng vốn chủ sở hữu.b) Tính DOL, DFL và DCL trong 3 điều kiện sản xuất trên.c) Tại mức sản lượng bao nhiêu thì EPS và ROE trong điều kiện sản xuất mới với hình thức vay bằng vớiEPS và ROE trong điều kiện sản xuất mới với việc tăng vốn chủ sở hữu.d) Từ những phân tích trên, cho biết cách huy động vốn nào nhiều rủi ro. Giải thích.Lời giải đề nghịa/Tăng vốnPhương ánĐơn vịHiện tạiVay nợCSHSản lượng tiêu thụ (Q)Sp50.00050.00050.000Giá bán đơn vị (P)1.000 đ/sp3.0003.0003.000Biến phí đơn vị (v)v =TVC/Q1.000 đ/sp2.4001.9201.920Doanh thuTR=P*Q1.000 đ150.000.000150.000.000150.000.000Tổng biến phíTVC=v*Q1.000 đ120.000.00096.000.00096.000.000Tổng định phí (TFC)1.000 đ18.000.00020.000.00020.000.000Lợi nhuận trước thuế và lãi vayEBIT = P*Q-(TFC+v*Q)1.000 đ12.000.00034.000.00034.000.000Lãi vayI = Vay nợ * t1.000 đ4.800.00013.800.0004.800.000Lợi nhuận trước thuếEBT = EBIT - I1.000 đ7.200.00020.200.00029.200.000Thuế thu nhập doanh nghiệpT = EBT x 35%1.000 đ2.520.0007.070.00010.220.000Lợi nhuận sau thuếEAT = EBT - T1.000 đ4.680.00013.130.00018.980.000Cổ tức cổ phiếu ưu đãiPD1.000 đ000Lợi nhuận của cổ đông thường1.000 đ4.680.00013.130.00018.980.00015EAT -PDSố lượng cổ phầnNCP250.000250.000500.000Thu nhập trên cổ phầnEPS = (EAT-PD)/N1.000 đ/CP18,7252,5237,96Doanh lợi trên vốn chủ sở hữuROE =EAT/ vốn CSH =%6,2417,5012,65Ihiện tại = 48.000.000 * 10% = 4.800.000ROEhiện tại = (4.680.000 / 75.000.000) * 100%Ivay nợ = (48.000.000 *10%)+(75.000.000 * 12%) = 13.800.000ROEvay nợ= (13.130.000 /75.000.000)*100%Ităng vốn CSH = 48.000.000 * 10% = 4.800.000 ( Vì đã bán 250.000 cổ phần *300.000 = 75 tỷ , nên lãi chỉ tính trên số dưnợ là 48.000.000)Ntăng vốn CSH = 250.000 cổ phần + 250.000 cổ phần mới phát hành = 500.000 cổ phần.ROEtăng vốn CSH= 18.980.000/ (75.000.000 Vốn cũ+ 75.000.000mới tăng vốn CSH)*100%b/Tăng vốnPhương ánĐơn vịHiện tạiVay nợCSHDOLLần2,51,61,6LầnDFL1,71,71,2LầnDCL4,22,71,8EBIThientai + TFChientai 12.000.000 + 18.000.000== 2,5lanEBIThientai12.000.000EBITvayno + TFCvayno 34.000.000 + 20.000.000=== 1, 6lanEBITvayno34.000.000DOLhientai =DOLvaynoDOLtan gvonCSH =DFLHientai =EBITTangvonCSH + TFCTangvonCSHEBITTangvonCSHEBITHientaiEBITHientai − I HientaiEBITVaynoDFLVayno =EBITVayno − IVayno −=PDHientai−1− tPDVayno==34.000.000 + 20.000.000= 1, 6lan34.000.00012.000.00012.000.000 − 4.800.000 −34.000.00034.000.000 − 13.800.000 −1− tEBITTangvonCSHDFLTangvonCSH =01 − 0,35EBITTangvonCSH − ITangvonCSH −PDTangvonCSH=01 − 0,35= 1,7lan= 1,7lan34.000.00034.000.000 − 4.800.000 −1− tEBIT + TFC12.000.000 + 18.000.000DCLHientai === 4, 2PD0EBIT − I −12.000.000 − 4.800.000 −1− t1 − 0,35EBIT + TFC34.000.000 + 20.000.000DCLVayno === 2, 7PD0EBIT − I −34.000.000 − 13.800.000 −1− t1 − 0,35EBIT + TFC34.000.000 + 20.000.000DCLTangvonCSH === 1,8PD0EBIT − I −34.000.000 − 4.800.000 −1− t1 − 0,35c/( EBIT1,2 − I1 ) × (1 − t ) − PD1 ( EBIT1,2 − I 2 ) × (1 − t ) − PD2EPS1 = EPS 2 ==N1N2=( EBIT1,2 − 13.800.000) × (1 − 0,35) − 0⇒250.0000, 65 EBIT1,2 − 8.970.000=01 − 0,35= 1, 2lan( EBIT1,2 − 4.800.000) × (1 − 0,35) − 00,65 EBIT1,2 − 3.120.000=250.000500.0003.705.000⇒ EBIT1,2 == 22.800.000nghindong0,1625500.000⇒ 0,325 EBIT1,2 − 4.485.000 = 0,1625EBIT1,2 − 780.000Kho tài li u mi n phí c a Ket-noi.com blog giáo d c, công ngh16TFC + EBIT 20.000.000 + 22.800.000Q=== 39.630 spP−v3.000 − 1920d/Phương án vay nợ: rủi ro hơn do nợ = 123 tỷ và VCSH = 75 tỷ. Còn các phương án khác nợ thấp hơn rất nhiều sovới VCSH.Quản trị hàng tồn kho:- Chi phí đặt hàng (O).- Chi phí duy trì tồn kho đơn vị ( C ).- Mô hình xác định đặt hàng tối ưu ( Q*).Các biến liên quan đến trong mô hình:- Chi phí mỗi đơn đặt hàng (O).- Chi phí duy trì tồn kho ( C ).- Tổng chi phí tồn kho (T)- Số lượng hàng cần dùng (S)- Số lượng hàng đặt (Q).Xây dựng mô hình đặt hàng kinh tế:- Mức tồn kho bình quân = (Tồn kho đầu kỳ + Tồn kho cuối kỳ)/2(Q + 0) Q=22- Chi phí duy trì hàng tồn kho = (Chi phí duy trì tồn kho đơn vị) x ( tồn kho bình quân )C×Q2- Số lần đặt hàng = (Số lượng hàng cần dùng)/Số lượng hàng đặtSQ- Chi phí đặt hàng = (Chi phí mỗi lần đặt hàng)x(Số lần đặt hàng)O×SQ- Tổng chi phí = (Chi phí duy trì tồn kho)+(Chi phí đặt hàng)SQC × +O×2QCQ OS2OS+= CQ 2 + 2OS ⇒ Q 2 =⇒Q=2QC2OSC- Tổng chi phí tối thiểu khi:Q=2OSCBài tập 54 (SGK, trang 96)Công ty Kim mã có nhu cầu về loại nguyên liệu A trong năm là 1.000 tấn và do các nhà thấu cung cấp, vớigiá mua 800.000 đồng/tấn. Mỗi khi đặt hàng cho đơn vị cung cấp với chi phí 225.000 đồng, và chi phí lưu trữ tồnkho chiếm 10% giá mua.Nếu công ty áp dụng mô hình EOQ thì:a) Số lượng đặt hàng tối ưu cho loại nguyên liệu này là bao nhiêu?b) Mức tồn kho bình quân là bao nhiêu?c) Số lần đặt hàng mỗi năm là bao nhiêu?17d) Nếu thời gian giao hàng là 5 ngày thì điểm đặt hàng mới sẽ vào lúc nào. Giả sử rằng 1 năm công ty hoạtđộng 300 ngày.e) Tổng chi phí tồn kho cho lượng nguyên liệu A này là bao nhiêu trong năm.Bài giải :* Tóm tắt S = 1.000 tấn; P = 800.000 đồng/tấn; O = 225.000; C = 10% x P = 800.000 x 10% = 80.000 đa). Số lượng đặt hàng tối ưu cho loại nguyên liệu A là:Q=2OS=C2 × 225.000 × 1.000= 75 tan80.000b) Mức tồn kho bình quân là:(Q + 0) Q 75= == 37,5 tan222c) Số lần đặt hàng mỗi năm là :S 1.000== 13,3lan fQ75d) Thời điểm đặt hàng:300− 5ngaygiaohang = 17,5ngay13,3e) Tổng chi phí tồn kho là:C×QS751.000+ O × = 80.000 × + 225.000 ×= 6.000.000dong2Q275Bài tập 58 (SGK, trang 99)Bảng cân đối kế toán của công ty tài chính BA như sau: (tỷ đồng)Tiền mặt60 Vay ngắn hạnKhoản phải thu2.283 Thương phiếuĐầu tư ngắn hạn120 Nợ tích lũyTài sản khác137 Nợ dài hạnVốn tự cóTổng2.600Tổnga) Tính tỷ lệ % thương phiếu so với nợ ngắn hạn, tổng nợ, tổng vốn.b) Tại sao một công ty tài chính như công ty BA lại sử dụng thương phiếu nhiều như vậy?c) Tại sao công ty sử dụng cả thương phiếu và lẫn nợ vay từ ngân hàng.2207753359403302.600Bài giải:a).- Tỷ lệ thương phiếu so với nợ ngắn hạn:Nợ ngắn hạn gồm: Các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác.Vay ngắn hạn220Nợ tích lũy335Tổng555Tỷ lệ thương phiếu so với nợ ngắn hạn là : 775/555 = 139,64%.- Tỷ lệ thương phiếu so với tổng nợ:Tổng nợ gồm:* Tổng nợ, gồm: Các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn* Nợ ngắn hạn, gồm : Các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác.* Nợ dài hạn, gồm : Nợ vay dài hạn của ngân hàng, nợ do phát hành trái phiếu, mua hàng trả chậm.Vay ngắn hạn220Nợ tích lũy335Nợ dài hạn940Tổng1.495Tỷ lệ thương phiếu so với tổng nợ : 775/ 1.495 =51,84%.- Tỷ lệ thương phiếu so với tổng vốn : 775/330 = 234,85%