Show
Prev Article Next Article
hướng dẫn các em tự học ở nhà, rất mong được sự ủng hộ của quý phụ huynh và các em. Chân thành cảm ơn. source Xem ngay video toán lớp 4 Bài 72 em ôn lại những gì đã học hướng dẫn các em tự học ở nhà, rất mong được sự ủng hộ của quý phụ huynh và các em. Chân thành cảm ơn. “toán lớp 4 Bài 72 em ôn lại những gì đã học “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=PVhC8RCCTVE Tags của toán lớp 4 Bài 72 em ôn lại những gì đã học: #toán #lớp #Bài #ôn #lại #những #gì #đã #học Bài viết toán lớp 4 Bài 72 em ôn lại những gì đã học có nội dung như sau: hướng dẫn các em tự học ở nhà, rất mong được sự ủng hộ của quý phụ huynh và các em. Chân thành cảm ơn. Từ khóa của toán lớp 4 Bài 72 em ôn lại những gì đã học: toán lớp 4 Thông tin khác của toán lớp 4 Bài 72 em ôn lại những gì đã học: Cảm ơn bạn đã xem video: toán lớp 4 Bài 72 em ôn lại những gì đã học. Prev Article Next Article
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 4 VNEN Bài 72: Em ôn lại những gì đã học được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất. Hoạt động thực hành Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 4Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học mời các em cùng tham khảo Câu 1 trang 39 sách Toán 4 VNEN tập 2Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai thông minh hơn?”: - Em viết rổi đọc một phân số bất kì, chẳng hạn: 2/3. - Các bạn trong nhóm tìm các phân số bằng phân số em đã viết. - Cử đại diện ghi lại các phân số nhóm mình viết được. Nhóm nào viết được nhiều phân số nhất sẽ thắng cuộc. Đáp án Ví dụ : - Em viết phân số 3/4, đọc là “ba phần tư”. - Các phân số bằng với phân số là 3/4: 6/8 ; 9/12 ; 12/16 ; 15/20 ; 18/24 ; 21/28 ; 24/32 ; 27/36 ; 30/40 ; 33/44 ; ... Câu 2 tập 2 trang 39 Toán VNEN 4Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây: b. Rút gọn phân số: 4/6 ; 9/12 ; 10/20 ; 8/18 Đáp án b. Rút gọn phân số: Câu 3 trang 39 tập 2 Toán VNEN lớp 4So sánh hai phân số: Đáp án Câu 4 SGK tập 2 Toán lớp 4 VNEN trang 39Đặt tính rồi tính: 780139 + 23507 512 x 307 364563 - 91904 70308 : 217 Đáp án Câu 5 Toán VNEN 4 trang 39 tập 2Viết chữ số thích hợp vào ô trống sao cho: a. 67 .... chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 b. 67.... chia hết cho 9 Đáp án a. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 -> số đó tận cùng là 5 Vậy số cần tìm là: 675 b. Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số cộng lại chia hết cho 9 Vậy số cần tìm là: 675 Hoạt động ứng dụng Em ôn lại những gì đã học Toán lớp 4Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học một cách chi tiết, dễ hiểu Câu 1 SGK trang 39 Toán 4 VNEN tập 2Bức rèm trong hình vẽ nào dưới đây che 3/4 cửa sổ? Đáp án Bức rèm ở hình 1 che 1/4 cửa sổ. Bức rèm ở hình 2 che 2/4 cửa sổ. Bức rèm ở hình 3 che 3/4 cửa sổ. Bức rèm ở hình 4 che nhiều hơn 3/4 cửa sổ. Vậy bức rèm trong hình 3 che 3/4 cửa sổ. Đáp án: Hình 3 ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 72: Em ôn lại những gì đã học Toán VNEN lớp 4 file PDF hoàn toàn miễn phí. Đánh giá bài viết Câu 2: Trang 39 sách VNEN toán 4 Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây: b. Rút gọn phân số: $\frac{4}{6}$; $\frac{9}{12}$; $\frac{10}{20}$; $\frac{8}{18}$ Xem lời giảiCâu 3: Trang 39 sách VNEN toán 4 So sánh hai phân số: $\frac{1}{3}$ và $\frac{1}{4}$ $\frac{3}{5}$ và $\frac{5}{6}$ $\frac{3}{10}$ và $\frac{8}{5}$ $\frac{4}{3}$ và $\frac{7}{6}$ $\frac{4}{7}$ và $\frac{1}{6}$ $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{8}$ Xem lời giảiCâu 4: Trang 39 sách VNEN toán 4 Đặt tính rồi tính: 780139 + 23507 512 x 307 364563 - 91904 70308 : 217 Xem lời giảiCâu 5: Trang 39 sách VNEN toán 4 Viết chữ số thích hợp vào ô trống sao cho: a. 67 .... chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 b. 67.... chia hết cho 9 Xem lời giảiB. Hoạt động ứng dụngCâu 1: Trang 39 sách VNEN toán 4 Bức rèm trong hình vẽ nào dưới đây che $\frac{3}{4}$ cửa sổ? Xem lời giảiLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai thông minh hơn ?” : - Em viết rổi đọc một phân số bất kì, chẳng hạn : \(\dfrac{2}{3}\). - Các bạn trong nhóm tìm các phân số bằng phân số em đã viết. - Cử đại diện ghi lại các phân số nhóm mình viết được. Nhóm nào viết được nhiều phân số nhất sẽ thắng cuộc. Phương pháp giải: - Khi viết phân số ta viết tử số trên gạch ngang, viết mẫu số dưới gạch ngang. - Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. - Để tìm các phân số bằng phân số \(\dfrac{2}{3}\) ta có thể nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) với các số tự nhiên \(2;3;4;....\) . Lời giải chi tiết: Ví dụ : - Em viết phân số \(\dfrac{3}{4}\), đọc là “ba phần tư”. - Các phân số bằng với phân số là \(\dfrac{3}{4}\): \(\dfrac{6}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{9}{{12}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{12}}{{16}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{15}}{{20}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{18}}{{24}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{21}}{{28}}\) \(\,\,;\,\,\,\dfrac{{24}}{{32}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{27}}{{36}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{30}}{{40}}\,\,;\,\,\,\dfrac{{33}}{{44}}\,\,;\,\,...\)
Câu 3 So sánh hai phân số: a) \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ; \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{5}{6}\). b) \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{8}{5}\) ; \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{7}{6}\). c) \(\dfrac{7}{4}\) và \(\dfrac{1}{6}\) ; \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\). Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc so sánh phân số : - Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn hơn. - Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. Lời giải chi tiết: a) • \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) \(\dfrac{1}{3} > \dfrac{1}{4}\) (vì \(3 < 4\)). • \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{5}{6}\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}}}\\{\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}} \end{array}\) Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\) (vì \(18 < 25\)) Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\). b) • \(\dfrac{3}{{10}}\) và \(\dfrac{8}{5}\) Cách 1 : Giữ nguyên phân số \(\dfrac{3}{{10}}\) ; \(\dfrac{8}{5} = \dfrac{{8 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{{16}}{{10}}\) Mà \(\dfrac{3}{10} < \dfrac{16}{10}\) (vì \(3 < 16\)). Vậy \(\dfrac{3}{{10}} < \dfrac{8}{5}\). Cách 2 : Ta có : \(\dfrac{3}{{10}} < 1\) và \(\dfrac{8}{5} > 1\). Hay \(\dfrac{3}{{10}} < 1< \dfrac{8}{5}\). Vậy \(\dfrac{3}{{10}} < \dfrac{8}{5}\). • \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{7}{6}\) \( \dfrac{4}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{8}{6}\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{6} \) Mà \(\dfrac{8}{6} > \dfrac{7}{6}\) (vì \(8 > 7\)). Vậy \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{7}{6}\). c) • \(\dfrac{7}{4}\) và \(\dfrac{1}{6}\) Cách 1 : \(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{12}}}\\{\dfrac{1}{6} = \dfrac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \dfrac{2}{{12}}} \end{array}\) Mà \(\dfrac{21}{12} > \dfrac{2}{12}\) (vì \(21 > 2\)). Vậy \(\dfrac{7}{4} > \dfrac{1}{6}\). Cách 2 : Ta có : \(\dfrac{7}{4} > 1 \;; \;\; \dfrac{1}{6} < 1\). Hay \(\dfrac{7}{4} >1 > \dfrac{1}{6}\). Vậy \(\dfrac{7}{4} > \dfrac{1}{6}\). • \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{8}\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{24}}}\\{\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}} \end{array}\) Mà \(\dfrac{20}{24} < \dfrac{21}{24}\) (vì \(20 < 21\)). Vậy \(\dfrac{5}{6} < \dfrac{7}{8}\). |