Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

said:

mình bó tay với bài toán này đã lâu rồi nhờ mấy bạn giúp đỡ.nội dung bài toán như sau trên cùng 1 phân tử mARN có 1 số ribôxôm trượt qua. chúng cách đều nhau trên mARN một khoảng bằng 81,6ăngtron. Khi ribôxôm đầu tiên giải mã đc 230 axit amin thì ribôxôm ciối cùng đã tiếp xúc với mARN và môi trường nội bào đã cung cấp 1070axit amin.Số ribôxôm là bao nhiêu?

số riboxom ở thờiv điểm đang diễn ra là : 230aa số aa do riboxom cuối cùng giải mã đuọc ở thời điểm đó là $\frac{(230-x)*3*3,4}{n-1}=81,6$ n là số riboxom tham gia giải mã x là số aa của ri cuối tham gia giải mã ta co do các ri dịch chuyển với khoảng cách đều nhau nên ta có: $\frac{(230+x)n}{2}=1070$

bạn tự tính phần còn lại

mình bó tay với bài toán này đã lâu rồi nhờ mấy bạn giúp đỡ.nội dung bài toán như sau trên cùng 1 phân tử mARN có 1 số ribôxôm trượt qua. chúng cách đều nhau trên mARN một khoảng bằng 81,6ăngtron. Khi ribôxôm đầu tiên giải mã đc 230 axit amin thì ribôxôm ciối cùng đã tiếp xúc với mARN và môi trường nội bào đã cung cấp 1070axit amin.Số ribôxôm là bao nhiêu? -các ri cách nhau 8 aa (bạn tự tính nha) -->số aa cung cáp cho ri đầu tin là 230 (vì nó giải mã được 230 aa rồi) --->số aa cc cho ri 2 là 230-8 (ri sa cách ri trước 8 aa ) -->số aa cc cho ri 3 là 230-8*2 -->số aa cc cho ri 4 là 230-8*3 -->số aa cc cho ri 5 là 230-8*4 -->số aa cc cho ri 6 là 230-8*5 vvv.... ---->số aa cc là= tổng số aa cc cho các ri=1070

--->số ri là 5, vì 6 ri thì số aa cc sẽ lớn hơn 1070

số riboxom ở thờiv điểm đang diễn ra là : 230aa
số aa do riboxom cuối cùng giải mã đuọc ở thời điểm đó là $\frac{(230-x)*3*3,4}{n-1}=81,6$
n là số riboxom tham gia giải mã
x là số aa của ri cuối tham gia giải mã
ta co do các ri dịch chuyển với khoảng cách đều nhau nên ta có:
$\frac{(230+x)n}{2}=1070$
bạn tự tính phần còn lại

k đào mộ
nhưng có thể giải thích cách tính ntn kia k

Một gen dài 0,51 micromet. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp, mỗi gen con tạo ra sao mã 2 lần. Trên mỗi phân tử mARN được tạo ra đều có cùng số ribôxôm trượt qua và đã sử dụng của môi trường 55888 axitamin để tổng hợp nên các phân tử prôtêin hoàn chỉnh. Tính số ribôxôm trượt trên mỗi phân tử mARN

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Một gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua một lần. Số chuỗi polipeptit được tồng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là

A. 200 và 80000

B. 25 và 59850

C. 200 và 79800

D. 75 và 29925

Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 3 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 3 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là:

A. 480 

B. 240 

C. 960 

D. 120

Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là 

A. 480 

B. 240 

C. 960 

D. 120

Một gen của sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn tham gia phiên mã 2 lần. tất cả các phân tử mARN sinh ra đều cho 1 tập hợp 5 riboxom cùng trượt qua một lần để dịch mã. Tổng số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là:

A. 4990

B. 9980

C. 2445

D. 4980

  • Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tải xuống

Việc nhớ chính xác một công thức Sinh học lớp 12 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Tổng hợp Công thức về Protein đầy đủ, chi tiết đầy đủ, chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn nắm vững kiến thức môn Sinh học để tự tin bước vào kì thi THPT Quốc gia.

A. CẤU TRÚC PROTEIN

I . Tính số bộ ba mật mã, số axit amin

- Cứ 3 nu kế tiếp nhau trên mạch gốc của gen hợp thành 1 bộ ba mã gốc, 3 ribônu kế tiếp của mạch ARN thông tin (mARN) hợp thành 1 bộ ba mã sao. Vì số ribônu của mARN bằng với số nu của mạch gốc , nên số bộ ba mã gốc trong gen bằng số bộ ba mã sao trong mARN

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

- Trong mạch gốc của gen cũng như trong số mã sao của mARN thì có 1 bộ ba mã kết thúc không mã hoá axit amin (aa). Các bộ ba còn lại co mã hoá aa

- Số bộ ba có mã hoá aa (aa chuỗi polipeptit) =  

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

+ Ngoài mã kết thúc không mã hóa a amin , mã mở đầu tuy có mã hóa aa, nhưng aa này bị cắt bỏ không tham gia vào cấu trúc protein

Số aa của phân tử prôtêin (aa protein hoàn chỉnh)

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

II. Tính số liên kết peptit

- Số liên kết peptit hình thành = số phân tử H2O tạo ra

- Hai aa nối nhau bằng 1 liên kết péptit , 3 a amin có 2 liên kết peptit … chuỗi polipeptit có m là aa thì số liên kết peptit là :

Số liên kết peptit = m -1

III. Tính số cách mã hóa ARN và số cách sắp xếp aa trong chuỗi polypeptit

Các loại aavà các bộ ba mã hoá: Có 20 loại a amin thường gặp trong các phân tử protein như sau :

1) Glixêrin: Gly     2) Alanin: Ala           3) Valin: Val             4) Lơxin: Leu

5) Izolơxin: Ile       6) Xerin: Ser           7) Treoni: Thr          8) Xistein: Cys

9) Metionin: Met   10) A. aspartic: Asp  11) Asparagin: Asn   12) A glutamic: Glu

13) Glutamin: Gln 14) Arginin: Arg       15) Lizin: Lys           16) Phenilalanin: Phe

17) Tirozin: Tyr     18) Histidin: His       19) Triptofan: Trp     20) Prôlin: Pro

Bảng bộ ba mật mã

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

Kí hiệu : * mã mở đầu ; ** mã kết thúc

B. CƠ CHẾ TỔNG HỢP PROTEIN

I .Tính số aa tự do cần dùng

Trong quá tình giải mã , tổng hợp prôtein, chỉ bộ ba nào của mARN có mã hoá aa thì mới được ARN mang aa đến giải mã.

1) Giải mã tạo thành 1 phân tử prôtein:

- Khi riboxom chuyển dịch từ đầu này đến đầu nọ của mARN để hình thành chuỗi polipeptit thì số aa tự do cần dùng được ARN vận chuyển mang đến là để giải mã mở đầu và các mã kế tiếp, mã cuối cùng không được giải. Vì vậy số aa tự do cần dùng cho mỗi lần tổng hợp chuỗi polipeptit là:

Số aa tự do cần dùng:

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

- Khi rời khỏi riboxom , trong chuỗi polipeptit không còn a amin tương ứng với mã mở đầu. Do đó, số aa tự do cần dùng để cấu thành phân tử protein (tham gia vào cấu trúc protein để thực hiện chức năng sinh học) là:

Số aa tự do cần dùng để cấu thành protein hoàn chỉnh:

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

2) Giải mã tạo thành nhiều phân tử protein:

- Trong quá trình giải mã, tổng hợp protein, mỗi lượt chuyển dịch của riboxom trên mARN sẽ tạo thành 1 chuỗi polipeptit.

- Có n riboxomchuyển dịch qua mARN và không trở lại là có n lượt trượt của riboxom. Do đó số phân tử protein ( gồm 1 chuỗi polipeptit) = số lượt trượt của riboxom.

- Một gen sao mã nhiều lần, tạo nhiều phân tử mARN cùng loại. Mỗi mARN đều có n lượt riboxom trượt qua thì quá trình giả mã bởi K phân tử mARN sẽ tạo ra số phân tử protein :

∑ số P = tổng số lượt trượt RB = K×n

- Tổng số aa tự do thu được hay huy động vừa để tham gia vào cấu trúc các phần từ protein vừa để tham gia mã mở đầu. Vì vậy :

+ Tổng số aa tự do được dùng cho quá trình giải mã là số aa tham gia vào cấu trúc phần tử protein và số aa tham gia vào việc giải mã mở đầu (được dùng 1 lần mở mà thôi).

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

- Tổng số aa tham gia cấu trúc protein để thực hiện chức năng sinh học (không kể a amin mở đầu):

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

II . Tính số phân tử nước và số liên kết peptit

- Trong quá trình giải mã khi chuỗi polipeptit đang hình thành thì cứ 2 aa kế tiếp nối nhau bằng liên kết peptit thì đồng thời giải phóng 1 phân tử nước, 3 aa nối nhau bằng 2 liên kết peptit, đồng thời giải phóng 2 phân tử nước ... Vì vậy:

+ Số phân tử nứơc được giải phóng trong quá trình giải mã tạo 1 chuỗi polipeptit là

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

+ Tổng số phân tử nước được giải phóng trong quá trình tổng hợp nhiều phân tử protein (mỗi phân tử protein là 1 chuỗi polipeptit).

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

+ Khi chuỗi polipeptit rời khỏi riboxom tham gia chức năng sinh học thì aa mở đầu tách ra 1 mối liên kết peptit với aa đó không còn → số liên kết peptit thực sự tạo lập được là

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

Vì vậy tổng số liên kết peptit thực sự hình thành trong các phân tử protein là:

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

III. Tính số ARN vận chuyển (tARN)

- Trong quá trình tổng hợp protein, tARN nang aa đến giải mã. Mỗi lượt giải mã, tARN cung cấp 1 aa → một phần tử ARN giải mã bao nhiêu lượt thì cung cấp bấy nhiêu aa.

- Sự giải mã của tARN có thể không giống nhau : có loại giải mã 3 lần, có loại 2 lần, 1 lần .

- Nếu có x phân tử giải mã 3 lần → số aa do chúng cung cấp là 3x.

  y phân tử giải mã 2 lần → ... là 2 y

  z phân tử giải mã 1 lần → ... là z

- Vậy tổng số aa cần dùng là do các phân tử tARN vận chuyển 3 loại đó cung cấp → phương trình:

3x + 2y + z = a tự do cần dùng

IV. Sự dịch chuyển riboxm trên mARN

1. Vận tốc trượt của riboxom trên mARN

- Khái niệm: Là độ dài mARN mà riboxom chuyển dịch được trong 1 giây.

- Có thể tính vận tốc trượt bằng cách chia chiều dài mARN cho thời gian riboxom trượt từ đầu nọ đến đầu kia. (trượt hết mARN)

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

* Tốc độ giải mã của RB :

- Là số aa của chuỗi polipeptit kéo dài trong 1 giây (số bộ ba được giải trong 1 giây) = Số bộ ba mà RB trượt trong 1 giây .

- Có thể tính bằng cách chia số bộ ba của mARN cho thời gian RB trượt hết mARN.

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

2. Thời gian tổng hợp 1 phân tử protein (phân tử protein gồm 1 chuỗi polipeptit)

- Khi riboxom trượt qua mã kết thúc, rời khỏi mARN thì sự tổng hợp phân tử protein của riboxom đó được xem là hoàn tất. Vì vậy thời gian hình thành 1 phân tử protein cũng là thời gian riboxom trượt hết chiều dài mARN (từ đầu nọ đến đầu kia).

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

3. Thời gian mỗi riboxom trượt qua hết mARN (kể từ lúc riboxom 1 bắt đầu trượt)

Gọi Δt : khoảng thời gian ribixom sau trượt chậm hơn riboxom trước

- Đối với RB 1 : t

- Đối với RB 2 : t + Δt

- Đối với RB 3 : t + 2Δt

- Tương tự đối với các RB còn lại

VI. Tính số aa tự do cần dùng đối với các riboxom còn tiếp xúc với mARN

- Tổng số aa tự do cần dùng đối với các riboxom có tiếp xúc với 1 mARN là tổng của các dãy polipepti mà mỗi riboxom đó giải mã được:

∑aatd = a1 + a2 + ......+ ax

Trong đó : x = số riboxom ; a1 , a2 ... = số aa của chuỗi polipeptit của RB1, RB2...

* Nếu trong các riboxom cách đều nhau thì số aa trong chuỗi polipeptit của mỗi riboxom đó lần lượt hơn nhau là 1 hằng số → số aa của từng riboxom họp thành 1 dãy cấp số cộng:

- Số hạng đầu a1 = số 1 aa của RB1

- Công sai d = số aa ở RB sau kém hơn số aa trước đó .

- Số hạng của dãy x = số riboxom có tiếp xúc mARN (đang trượt trên mARN)

Tổng số aa tự do cần dùng là tổng của dãy cấp số cộng đó:

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

Tải xuống

Xem thêm các công thức Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN
    Hỏi bài tập, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

Công thức Tính số riboxom trượt trên mARN

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.