Dang bài tập quần thể phân 2 giới đực cái

1. Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là

  1. 0,65A; ,035a.
  1. 0,75A; ,025a.
  1. 0,25A; ,075a.
  1. 0,55A; ,045a.

2. Với p, q lần lượt là tần số tương đối của các alen A, a. Phương trình Hađi-Venbec có dạng:

  1. p(A) + q(a) = 1
  1. p2(AA) + 2 pq (Aa) + q2(aa) \= 1
  1. p(A) = p2 + 2 pq
  1. p2 . q2 = (2pq/2)2

3. Một loài có tỉ lệ đực cái là 1: 1. Tần số tương đối của alen a ở giới đực trong quần thể ban đầu (lúc chưa cân bằng) là 0,4. Qua ngẫu phối, trạng thái cân bằng về di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09 aa. Tần số tương đối của alen A ở giới cái của quần thể ban đầu là

  1. A = 0,6 b. A = 0,7 c. A = 0,8 d. A = 0,4.

4. Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Vanbec?

  1. 100% Aa.
  1. 25% AA : 50% aa : 25% Aa
  1. 100% aa.
  1. 48% AA : 36% Aa : 16% aa

5. Một quần thể có tần số tương đối A/a = 0,8/0,2 có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là

  1. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.
  1. 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa
  1. 0,64AA + 0,42Aa + 0,32aa.
  1. 0,04AA + 0,16Aa + 0,42aa.

6. Tần số các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81AA + 0,18 Aa + 0,01aa =1 là:

  1. 0,9A : 0,1a
  1. 0,7A : 0,3a
  1. 0,4A : 0,6a
  1. 0,3A : 0,7a.

7. Một quần thể cây đâu Hà Lan, gen A: quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Giả sử quần thể có 1000 cây đậu, trong đó có 500 cây hoa đỏ( AA), 200 cây hoa đỏ ( Aa) và 300 cây hoa trắng (aa). Tần số alen A và a là

  1. 0,4 và 0,6
  1. 0,6 và 0,4
  1. 0,35 và 0,65
  1. 0, 5 và 0,5

8. Một quần thể cây đâu Hà Lan, gen A: quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Giả sử quần thể có 1000 cây đậu, trong đó có 500 cây hoa đỏ( AA), 200 cây hoa đỏ ( Aa) và 300 cây hoa trắng (aa). Cấu trúc di truyền của quần thể là

  1. 0,5 AA : 0,2Aa : 0,3aa
  1. 0,3 AA : 0,2Aa : 0,5aa
  1. 0,5 AA : 0,3Aa : 0,2aa
  1. 0,05 AA : 0,02Aa : 0,03aa

9. Một quần thể cây đậu Hà Lan, có cấu trúc di truyền là 0,5 AA : 0,2Aa : 0,3aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là:

  1. 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa
  1. 0,25 AA : 0,3Aa : 0,09aa
  1. 0,5 AA : 0,24Aa : 0,36aa
  1. Tất cả đều sai

10. Một quần thể có 500 cây AA, 400 cây Aa, 100 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?

  1. quần thể chưa cân bằng về di truyền
  1. tần số A = 0,6 và a = 0,4
  1. sau một hế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42
  1. sau một thế hệ giao phối tự do quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.

11. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai gen alen A và a, tần số tương đối của alen A là 0,2, cấu trúc di truyền của quần thể này là:

  1. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
  2. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
  3. 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
  4. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

    12. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là:

    1. A : a = 0,5 : 0,5
    2. A : a = 0,64 : 0,36
    3. A : a = 0,8 : 0,2
    4. A : a = 0,96 : 0,04 13. Ở bò, tính trạng có sừng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng không sừng (a). Một quần thể bò đạt trạng thái cân bằng di truyền có 192 con có sừng và 108 con không sừng. Hãy tính tần số tương đối của alen A và a
  1. A/a = 0,6/0,4.
  1. A/a = 0,8/0,2.
  1. A/a = 0,4/0,6.
  1. A/a = 0,2/0,8.

14. Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột biến, tần số tương đối của 2 alen A và a là A:a ≈ 0,7:0,3. Tần số tương đối A: a ở thế hệ sau là:

  1. A:a ≈ 0,7:0,3
  2. A:a ≈ 0,5:0,5
  3. A:a ≈ 0,75:0,25
  4. A:a ≈ 0,8:0,2 15. Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê đã đạt trạng thái cân bằng Hacđi- Van béc cấu trúc di truyền trong quần thể lúc đó là:
  1. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.
  1. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
  1. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa.
  1. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.

16. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là

  1. 0,5%
  1. 49,5%
  1. 50%.
  1. 1,98%

17. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định. Một quần thể người có 100000 người trong đó có 40 người bị bệnh bạch tạng. Số người mang gen gây bệnh (gen a) là

  1. 3920
  1. 3960
  1. 96080
  1. 99960.

18.Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Cho biết gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tần số của alen a trong quần thể này là

  1. 0,01
  1. 0,1
  1. 0,5
  1. 0,001

19. Trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen Aa = 100%. Quần thể trên tự thụ phấn thì thế hệ tiếp theo sẽ có tỉ lệ thành phần kiểu gen là

  1. 25%AA + 50%Aa + 25% aa
  1. 15%AA + 50%Aa + 35% aa
  1. 50% AA + 25% Aa + 25% aa
  1. 25% AA + 25% Aa + 50% aa

20. Một quần thể thực vật trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể có kiểu hình thân thấp chiếm 4%. Cho biết A: thân cao, a: thân thấp. tần số alen A, a trong quần thể là

  1. A=0,02; a = 0,98
  1. A=0,2; a=0,8
  1. a=0,4; A=0,6
  1. A=0,8 ; a =0,2

21. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử là 0,3. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

  1. 0,015
  1. 0,15
  1. 0,2
  1. 0,075

22. Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có 75 AA: 28 Aa: 182 aa, các cá thể giao phối tự do cấu trúc di truyền của quần thể khi đó là

  1. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.
  1. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
  1. 0,09 AA: 0,42 Aa: 0,49 aa.
  1. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.

23. Ở người, gen qui định tóc quăn là trội hoàn toàn so với a qui định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỉ lệ tóc quăn là 64%. Kết luận nào sau đây là không đúng?

  1. Tần số tương đối của alen A là 0,8.
  1. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48.
  1. Kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,36.
  1. Alen A có tần số thấp hơn alen a.

24. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng?

  1. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
  1. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4
  1. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16.
  1. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,3

25. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,25 AA: 0,5Aa : 0,25aa. Kết luận nào sau đây không đúng?

  1. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
  1. Tần số alen A là 0,5
  1. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì tần số tương đối của các alen sẽ bị thay đổi.
  1. Nếu loại bỏ các kiểu hình lặn thì quần thể bị mất cân bằng về di truyền. 26. Cấu trúc di truyền của một quần thể ban đầu như sau: 36AA : 16aa. Nếu đây là một quần thể tự thụ cấu trúc di truyền của quần thể sau 6 thế hệ là:
  2. 25%AA : 50% Aa : 25%aa
  3. 0,75AA : 0,115Aa : 0,095aa
  4. 36AA : 16aa
  5. 16AA : 36aa

27. Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?

  1. 0,36
  1. 0,48
  1. 0,24
  1. 0,12

28. Gen nằm trên NST giới tính X, một quần thể giao phối ban đầu không cân bằng về thành phần kiểu gen thì phải sau bao nhiêu thế hệ ngẫu phối mới đạt cân bằng?

  1. 1 thế hệ.
  1. 2 thế hệ.
  1. 3 thế hệ.
  1. 4 thế hệ.

Đáp án: 1B, 2B, 3A, 4B, 5A, 6A, 7B, 8A, 9A, 10B, 11B, 12C,13C, 14A, 15B, 16D, 17D, 18B, 19A, 20D, 21D, 22C, 23A, 24C, 25A, 26C, 27B, 28A.