Để phản biết bột nhôm và bột sắt bằng phương pháp vật lý người ta có thể dùng cách nào sau đây

32.5. Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.. Bài 32.5 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 – Bài 32: Luyện tập chương 3 – Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

32.5.   Có 4 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm, bạc. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                    

– Kim loại nào tan trong dung dịch NaOH đặc tạo bọt khí bay ra là Al.

\(2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2} \uparrow \)

– Ba kim loại còn lại, kim loại nào tan trong dung dịch HCl và tạo bọt khí bay lên là Fe.

\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \)

Quảng cáo

– Hai kim loại còn lại, kim loại nào đẩy được bạc ra khỏi dung dịch AgNO3 là Cu.

\(Cu + 2AgN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2Ag \downarrow \)

– Kim loại còn lại là Ag (không phản ứng với dung dịch AgN03).

Lời giải của GV Vungoi.vn

- Al và Fe đều tác dụng với dd HCl và H2SO4 (loãng) tạo muối tan và giải phóng khí H2

\(2Al\,\, + \,\,6HCl\,\, \to \,2AlC{l_3}\,\, + \,\,3{H_2}\uparrow \)

\(Fe\,\, + \,\,HCl\,\, \to \,\,FeC{l_2}\,\, + \,\,{H_2}\uparrow \)

\(2Al\,\, + \,3\,{H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,A{l_2}{(S{O_4})_3}\, + \,3{H_2}\uparrow \)

\(Fe\,\, + \,\,{H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,FeS{O_4}\,\, + \,\,{H_2}\uparrow \)

=> Không dùng dd HCl và H2SO4 (loãng) để phân biệt

- Al và Fe đều tác dụng với dd CuSO4  tạo Cu (đỏ) và dd CuSO4 màu xanh nhạt dần

\(2Al\,\, + \,\,3CuS{O_4}\,\, \to \,\,A{l_2}{(S{O_4})_3}\,\, + \,\,3Cu\)

\(Fe\,\, + \,\,CuS{O_4}\,\, \to \,\,FeS{O_4}\,\, + \,\,Cu\,\)

=> Không dùng dd CuSO4 để phân biệt

- Al tác dụng được với dd NaOH, tạo muối phức và giải phóng khí H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

  Fe không tác dụng với dd NaOH

=> Dùng dd NaOH để phân biệt

Tính chất hoá học của oxi là: (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Do đó khí hiđro được dùng để (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Đốt 2,4 gam Magie trong khí oxi ở đktc (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Phân hủy hết 24,5 gam kali clorat (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Oxit SO3 tương ứng với axit nào dưới đây? (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

1.Cho vào dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa keo sau đó nó lại tiếp tục phản ưng với NaOH
==> Al còn lại là Fe
PTHH:- 2Al + 2NaOH + 2H2O ==> 2NaAlO2 + 3H2
Đầu tiên Al tác dụng với nước trước: 2Al + 6H2O -----> 2Al(OH)3 + 3H2
Sau đó Al(OH)3 tiếp tục tác dụng với NaOH : Al(OH)3 + NaOH ----> NaAlO2 + 2H2O

2.

* Nhận biết: 

Đưa nam châm mạnh lại gần 3 bột. Bột sắt bị hút, còn lại không bị hút.

Cho 2 bột còn lại vào dd HCl.

Bột nhôm tan tạo khí không màu, còn lại là bột lưu huỳnh.

2Al+6HCl2AlCl3+3H22Al+6HCl→2AlCl3+3H2 

* Tách chất: 

Đưa nam châm mạnh lại gần hỗn hợp bột. Bột sắt bị hút ra. 

3.ngâm hỗn hợp 2 bột trên trong dung dịch muối CuSO4 dư 

vì CU không có phản ứng nên ta lọc dung dịch sau phản ứng thu đc CU ra riê

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nêu phương pháp tách riêng hỗn hợp bột gỗ, bột sắt, bột nhôm

Các câu hỏi tương tự

Chất nào sau đây được coi là chất tinh khiết ?

      A. nước mưa.                   B. nước cất.                 C. nước biển.               D. nước khoáng.

19. Để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột gỗ, bột sắt, bột nhôm ta có thể sử dụng cách nào sau đây?

      A. Dùng nam châm.                                             B. Dùng nước.            

      C. Đốt cháy hỗn hợp.                                           D. Dùng nam châm và nước.

20. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau:

      A. Nước được tạo nên từ 2 nguyên tử là hidro và oxi.         

      B. Nước gồm 2 đơn chất là hidro và oxi.

      C. Nước là đơn chất.                   

      D. Nước là hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là hidro và oxi.

21. Cho CTHH của 1 số chất sau: Cl2, CuO, KOH, Fe, H2SO4, AlCl3. Số đơn chất, hợp chất là

      A. 1 đơn chất, 5 hợp chất.                                       B. 2 đơn chất, 4 hợp chất.    

      C. 3 đơn chất, 3 hợp chất.                                       D 4 đơn chất, 2 hợp chất.     

22. Hóa trị của cấc nguyên tố Ca, Al, Mg, S tương ứn là II, III, II, VI. Dãy các CTHH viết đúng là:

      A. CaO, Al2O3, Mg2O, SO3.                                   B. CaO, Al2O3, MgO, S2O6.

      C. CaO, Al2O3, MgO, SO3.                                    D. CaO, Al3O2, Mg2O2, SO3.

23. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây?

            A. Notron.       B. Proton.        C. Electron.