Top 30 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 có đáp án (sách mới) - Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạoTop 30 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 có đáp án (sách mới) - Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạoVới Top 30 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 có đáp án (sách mới)các bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Toán 6 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Toán lớp 6. - Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bộ sách Cánh diều
- Bộ sách Chân trời sáng tạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Học kì 1 Toán 6 Năm học 2023 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề 1) (Kết nối tri thức)
Câu 1: Biết 143 - x = 57, giá trị của x là
Câu 2: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có dạng hình gì:
Câu 3: Cho hình vuông ABCD. Khẳng định sai là:
Câu 4: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:
Câu 5: Số đối của số 20 là:
Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là:
Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên x thoản mãn -4 < x < 3.
Câu 8: Thay x, y bằng những số nào để số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9?
II. Tự luận Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính
Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x
Bài 3 (2 điểm): Cô Hoa muốn lát nền cho một căn phòng của nhà mình có hình chữ nhật với chiều dài là 8m và chiều rộng là 5m. Loại gạch lát nền được sử dụng là gạch vuông có cạnh 40cm. Hỏi cô Hoa phải sử dụng bao nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không đáng kể). Bài 4 (2 điểm): Bạn Hà có 42 viên bi màu đỏ và 30 viên bi màu vàng. Hà có thể chia nhiều nhất vào bao nhiêu túi sao cho số bi đỏ và bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi có bao nhiêu viên bi đỏ và vàng. Bài 5 (0,5 điểm): Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y - 3) = 15. Đáp án
Câu 1: Biết 143 - x = 57, giá trị của x là
Giải thích: x = 143 – 57 x = 86 Câu 2: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có dạng hình gì:
Giải thích: Ta đếm được chiếc đồng hồ là hình có 6 cạnh và tiến hành đo bằng thước kẻ thấy 6 cạnh đó bằng nhau nên là lục giác đều Câu 3: Cho hình vuông ABCD. Khẳng định sai là:
Giải thích:
Câu 4: Tập hợp các ước chung của 12 và 20 là:
Giải thích: 12 = 2.2.3 = 22.3 20 = 2.2.5 = 22.5 ƯCLN (12; 20) = 22 = 4 ƯC (12; 20) = {1; 2; 4} Câu 5: Số đối của số 20 là:
Giải thích: Số đối của số 20 là -20 vì 20 + (-20) = 0 Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên dưới là:
Giải thích: Chu vi tam giác là: 12 + 16 + 20 = 48 (cm) Do chu vi tam giác bằng chu vi hình vuông nên chu vi hình vuông là 48cm Độ dài cạnh hình vuông là: 48:4 = 12 (cm) Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên x thoản mãn -4 < x < 3.
Giải thích: Tập số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 3 là {-3; -2; -1; 0; 1; 2} Vậy có 6 số nguyên x thỏa mãn Câu 8: Thay x, y bằng những số nào để số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9?
Giải thích: Để vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì y phải có giá trị là 0chia hết cho 3 và 9 thì tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3 và 9.Ta có: 2 + 3 + x + 0 = 5 + x Mà x, y ∈ ℕ*; 0 ≤ x, y ≤ 9 nên ta có x = 4 (vì 5 + 4 = 9 chia hết cho 3 và chia hết cho 9). Vậy x = 4; y = 0. II. Tự luận Bài 1 (2 điểm):
\= 4.85 + 15.4 – 1 \= 4.(85 + 15) – 1 \= 4.100 – 1 \= 400 – 1 \= 399
\= 50 + \= 50 + [65 – 25] \= 50 + 40 \= 90
\= 20 : (-2) + 12.5 \= -10 + 60 \= 50
\= 456.(123 + 321) – 256.444 \= 456.444 – 256.444 \= 444.(456 – 256) \= 444 Bài 2 (1,5 điểm):
3x = 19 + 2 3x = 21 x = 21:3 x = 7
43 – (56 – x) = 384:12 43 – (56 – x) = 32 56 – x = 43 – 32 56 – x = 11 x = 56 – 11 x = 45
3x.2 = 33 - 15 3x.2 = 18 3x = 18 : 2 3x = 9 3x = 33 x = 2. Bài 3 (2 điểm): Đổi 8m = 800cm 5m = 500cm Diện tích căn phòng là: 500.800 = 400 000 (cm2) Diện tích một viên gạch là: 40.40 = 1600 (cm2) Số viên gạch cô Hoa cần dùng để lát nền nhà là: 400000 : 1600 = 250 (viên) Bài 4 (2 điểm): Gọi số túi bi chia được nhiều nhất là x ( x ∈ ℕ*) Vì số bi đỏ và vàng mỗi túi là đều nhau nên 42 ⋮ x và 30 ⋮ x. Do đó x là ước chung của 42 và 30. Mặt khác x lớn nhất (chia vào nhiều túi nhất) nên x là ước chung lớn nhất của 42 và 30. Ta có: 42 = 2.3.7 30 = 2.3.5 ƯCLN (42; 30) = 2.3 = 6 Vậy x = 6 Khi đó: Số bi màu vàng mỗi túi là 30: 6 = 5 (viên) Số bi màu đỏ mỗi túi là 42: 6 = 7 (viên) Bài 5 (0,5 điểm): Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y - 3) = 15 (x + 5)(y - 3) = 15 (x + 5)(y – 3) = 1.15 = 15.1 = 3.5 = 5.3 Trường hợp 1: Với x + 5 = 1 (vô lí vì x, y ∈ ℕ) Trường hợp 2: Với x + 5 = 15 thì x = 10 Khi đó: y – 3 = 1 thì y = 4 Trường hợp 3: Với x + 5 = 3 (vô lí vì x, y ∈ ℕ) Trường hợp 4: Với x + 5 = 5 thì x = 0 Khi đó: y – 3 = 3 thì y = 6. Phòng Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Học kì 1 Toán 6 Năm học 2023 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề 1) (Cánh diều)
Câu 1: Tập hợp B = B = {0; 1; 2; ...; 100} có số phần tử là:
Câu 2: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Câu 3: Hình không có tâm đối xứng là:
Câu 4: Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây đúng
Câu 6: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : (42 + 2) là:
II. Phần tự luận Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
Bài 2 (2 điểm): Tìm x
Bài 3 (1,5 điểm): Một đội y tế gồm có 220 nữ và 280 nam dự định chia thành các nhóm sao cho số nữ và số nam ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ. Bài 4 (1 điểm): Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 27cm và chiều rộng là 15cm. Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3100. Chứng minh A chia hết cho 13. Đáp án
Câu 1: Tập hợp B = có số phần tử là:
Giải thích: Số phần tử của tập hợp ta sẽ tính theo công thức tính số số hạng. Số phần tử của tập hợp B là: (100 – 0):1 + 1 = 101 (số) Câu 2: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Giải thích:
Câu 3: Hình không có tâm đối xứng là:
Giải thích: Tâm đối xứng của hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều được biểu diễn dưới hình sau Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo. Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của ba đường chéo. Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của ba đường chéo chính. Câu 4: Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố.
Giải thích 80 2 40 2 20 2 10 2 5 5 1 80 = 24.5 Câu 5: Khẳng định nào sau đây đúng
Giải thích
Câu 6: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : (42 + 2) là:
Giải thích: Đầu tiên ta ưu tiên thực hiện các phép toán trong ngoặc trước. Ta thấy trong ngoặc có hai phép toán là phép lũy thừa và phép cộng ta ưu tiên thực hiện phép toán lũy thừa trước sau đó đến phép cộng. Sau khi thực hiện xong phép toán trong ngoặc, ta sẽ thực hiện phép toán ngoài ngoặc đó là phép chia. Thứ tự là: Lũy thừa – phép cộng – phép chia. II. Phần tự luận Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
\= 667 – 18135:465 + 372 \= 667 – 39 + 372 \= 628 + 372 = 1000.
\= 1.12.173 + 12.27 \= 12.(173 + 27) \= 12.200 = 2400
\= 321 – 21.[(2.27 + 256 : 32) - 52] \= 321 – 21.[(54 + 8) - 52] \= 321 – 21.[62 - 52] \= 321 - 21.10 = 321 - 210 = 111
\= 71.2.32 – 32.7 – 13.32 \= 32.(71.2 - 7 - 13) \= 32.(142 - 7 - 13) \= 32.122 = 3904 Bài 2 (2 điểm): Tìm x
x = 0 – 72 x = -72
3x + 10 = 16 3x = 16 – 10 3x = 6 x = 6:3 x = 2
(3x - 1)3 = 53 3x – 1= 5 3x = 5 + 1 3x = 6 x = 6:3 x = 2
Trường hợp 1: 38 – x = 0 x = 38 Trường hợp 2: x + 25 = 0 x = 0 – 25 x = -25 Bài 3 (1,5 điểm): Gọi số nhóm chia được là x (x ∈ ℕ*, 1 < x ≤ 5). Vì số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều như nhau nên 220 ⋮ x và 280 ⋮ x. Do đó, x là ước chung của 220 và 280 Ta có: 220 = 22.5.11 280 = 23.5.7 ƯCLN (220; 280) = 22.5 = 4.5 = 20 ƯC (220; 280) = {1; 2; 4; 5; 10; 20} Vì số nhóm lớn hơn 1 và quá 5 nên số nhóm có thể là 2; 4 hoặc 5. +) Với số nhóm là 2 Số nam mỗi nhóm là: 280 : 2 = 140 (nam) Số nữ mỗi nhóm là: 220 : 2 = 110 (nữ) +) Với số nhóm là 4 Số nam mỗi nhóm là: 280 : 4 = 70 (nam) Số nữ mỗi nhóm là: 220 : 4 = 55 (nữ) +) Với số nhóm là 5 Số nam mỗi nhóm là: 280 : 5 = 56 (nam) Số nữ mỗi nhóm là: 220 : 5 = 44 (nữ). Bài 4 (1 điểm): Chu vi hình chữ nhật là (27 + 15).2 = 42.2 = 84 (cm) Diện tích hình chữ nhật là 27.15 = 405 (cm2) Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3100. Chứng minh A chia hết cho 13. Vì 13 chia hết cho 13 nên 13.(1 + 33 + ... + 399) chia hết cho 13 hay A chia hết cho 13. Phòng Giáo dục và Đào tạo ... Đề thi Học kì 1 Toán 6 Năm học 2023 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề 1) (Chân trời sáng tạo)
Câu 1: Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x < 30. Số x là:
Câu 2: Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích của hình vuông nhỏ là: |