Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 2 (có đáp án): Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Trang trước
Trang sau
Câu 1: Trong chương trình bảng tính, khi mở một bảng tính mới thường có: A. hai trang tính trống. B. một trang tính trống. C. ba trang tính trống. D. bốn trang tính trống. Một bảng tính là 1 tập tin bao gồm nhiều trang tính, một bảng tính mới sẽ bao gồm ba trang tính trống (sheet1, sheet2, sheet3). Đáp án: C Câu 2: Các thành phần chính trên trang tính gồm có: A. Hộp tên, Khối, các ô tính. B. Hộp tên, Khối, các hàng. C. Hộp tên, thanh công thức, các cột. D. Hộp tên, Khối, Thanh công thức. Các thành phần chính trên trang tính gồm có: - Hộp tên: ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ ô đang được trỏ tới - Khối: là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình. Ký hiệu: ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải Ví dụ: C2:D3, A1:B3, .. - Thanh công thức: cho biết nội dung của dữ liệu đang được chọn, ngoài ra còn có thể nhập, sửa nội dung của dữ liệu đó. Đáp án: D Câu 3: Trên trang tính, hộp tên hiển thị D6 cho ta biết: A. địa chỉ của ô tại cột 6 hàng D. B. địa chỉ của ô tại cột D hàng 6. C. địa chỉ của ô tại hàng D đến hàng 6. D. địa chỉ của ô từ cột D đến cột 6. Hộp tên: ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ ô đang được trỏ tới. Vì vậy hộp tên hiển thị D6 cho ta biết địa chỉ của ô tại cột D hàng 6. Đáp án: B Câu 4: Trên trang tính, một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật gọi là: A. ô liên kết. B. các ô cùng hàng. C. khối ô. D. các ô cùng cột. Khối ô là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình. Ví dụ: A1:B3, .. Đáp án: C Câu 5: Trong chương trình bảng tính, người ta viết C3:D5 có nghĩa là: A. các ô từ ô C1 đến ô C3. B. các ô từ ô D1 đến ô D5. C. các ô từ hàng C3 đến hàng D5. D. các ô từ ô C3 đến ô D5. Khối: là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình. Ký hiệu: ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải. Trong chương trình bảng tính, người ta viết C3:D5 có nghĩa là ô trên cùng bên trái là C3, ô dưới cùng bên phải là D5. Đáp án: D Câu 6: Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6, ta viết: A. D2:F6B. F6:D2 C. D2..F6D. F6..D2 Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô là: ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải. Vậy ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6, ta viết là D2:F6. Đáp án: A Câu 7: Trong chương trình bảng tính, khối ô A3:C4 là gồm các ô: A. A3 và C4. B. A3,A4, C3 và C4. C. A3,A4,B3,B4,C3 và C4. D. A3 và A4, C3, C4. Trong chương trình bảng tính, khối ô A3:C4 là gồm các ô bắt đầu từ ô A3 đến ô C4 cụ thể là A3,A4,B3,B4,C3 và C4. Đáp án: C Câu 8: Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết: A. địa chỉ của ô được chọn. B. khối ô được chọn. C. hàng hoặc cột được chọn. D. dữ liệu hoặc công thức của ô được chọn. Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết nội dung (dữ liệu hoặc công thức) của ô được chọn. Đáp án: D Câu 9: Trong chương trình bảng tính, các kiểu dữ liệu cơ bản gồm: A. kiểu số. B. kiểu ngày. C. kiểu thời trang. D. kiểu số và kiểu kí tự. Trong chương trình bảng tính, các kiểu dữ liệu cơ bản gồm: + Dữ liệu số là các số: 0, 1,, 9, dấu + tương ứng số dương, dấu tương ứng số âm, dấu % là tỉ lệ, dữ liệu số có thể là số nguyên hoặc thập phân( thể hiện bởi dấu chấm). + Dữ liệu ký tự là chữ cái, chữ số và các kí hiệu. Đáp án: D Câu 10: Trên trang tính, để chọn cột C ta thực hiện thao tác nào nhanh nhất? A. nháy chuột lên ô C1 và kéo đến hết cột C. B. nháy chuột cột B và kéo qua cột C. C. nháy chuột lên tên hàng C. D. nháy chuột tên cột C. Trên trang tính, để chọn cột C ta thực hiện thao tác nào nhanh nhất nháy chuột tên cột C. Đáp án: D Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 có đáp án hay khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tin học 7 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
|