Dùng bình đựng hno3 đặc nguội bằng kim loại nào

Dùng bình đựng hno3 đặc nguội bằng kim loại nào

  • * Lớp 5
    • Tiếng Anh lớp 5 Mới
    • Tiếng Việt lớp 5
    • Toán lớp 5
    • Lịch sử lớp 5
    • Địa lí lớp 5
    • Khoa học lớp 5
      • Lớp 4
    • Toán lớp 4
    • Tiếng Việt lớp 4
    • Khoa học lớp 4
    • Lịch sử lớp 4
    • Địa lí lớp 4
      • Lớp 3
    • Toán lớp 3
    • Tiếng Việt lớp 3
    • Tiếng Anh lớp 3 Mới
      • Lớp 2
    • Tiếng Việt lớp 2
    • Toán lớp 2
    • Tiếng việt 2 mới Cánh Diều
    • Tiếng việt 2 mới Chân trời sáng tạo
    • Tiếng việt 2 mới Kết nối tri thức
    • Giải toán 2 mới Cánh Diều
    • Giải toán 2 mới Chân trời sáng tạo
    • Giải toán 2 mới Kết nối tri thức
    • Tiếng anh 2 mới Explore our world
    • Tiếng anh 2 mới Family and Friends
    • Tiếng anh 2 mới Kết nối tri thức
    • Đạo đức 2 mới Cánh Diều
    • Đạo đức 2 mới Chân trời sáng tạo
    • Đạo đức 2 mới Kết nối tri thức
    • Tự nhiên xã hội lớp 2 Cánh Diều
    • Tự nhiên xã hội lớp 2 Chân trời sáng tạo
    • Tự nhiên xã hội lớp 2 Kết nối tri thức
  • Công thức
    • Công thức Toán học
    • Công thức Sinh học
    • Công thức Hóa học
    • Công thức Vật lý
    • Công thức Địa Lý
  • Đề thi & kiểm tra
  • Phương trình hóa học
  • Tuyển sinh
    • Thông tin trường
    • Tư vấn tuyển sinh
    • Tin tức tuyển sinh
  • Mẫu CV

Liên hệ

102, Thái Thịnh, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

082346781

Câu hỏi: Có thể dùng bình đựng HNO3 đặc, nguội bằng kim loại nào ?
  1. Đồng, bạc.
  1. Đồng, chì.
  1. Sắt, nhôm.
  1. Đồng, kẽm.

Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H N O 3 60,0% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch H N O 3 đã phản ứng làA. đồng; 61,5 ml.B. chì; 65,1 ml.C. thuỷ ngân; 125,6 ml.D. sắt; 82,3...

Đọc tiếp

Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H N O 3 60,0% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch H N O 3 đã phản ứng là

  1. đồng; 61,5 ml.
  1. chì; 65,1 ml.
  1. thuỷ ngân; 125,6 ml.
  1. sắt; 82,3 ml.

Dùng bình đựng hno3 đặc nguội bằng kim loại nào

Cho các nhận xét sau: (a) Mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3- có độ cứng vĩnh cửu. (b) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân. (c) Nhôm là kim loại lưỡng tính. (d) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (e) Crom tan ngay khi cho vào dung dịch HCl loãng nguội. (g) Đồng không phản ứng hiđro, nitơ và cacbon khi đun nóng. Số nhận xét đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D....

YOMEDIA

  • Câu hỏi:

    Có thể dùng bình làm bằng kim loại nào sau đây để đựng HNO3 đặc nguội

    • A. Đồng, bạc
    • B. Sắt, nhôm
    • C. Đồng, nhôm
    • D. Sắt, kẽm Lời giải tham khảo: Đáp án đúng: B Fe, Al bị thụ động trong HNO3 đặc nguội Đáp án B

Mã câu hỏi:328995

Loại bài:Bài tập

Chủ đề :

Môn học:Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Dùng bình đựng hno3 đặc nguội bằng kim loại nào

YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

  • Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3
  • Nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch phenolphtalein, dung dịch chuyển sang màu hồng. Nhỏ tiếp dung dịch HCl đến dư vào dung dịch X. Dung dịch X có màu gì?
  • Nhiệt phân AgNO3 thu được
  • Tính OXH của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?
  • Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 đun nóng nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
  • HNO3 thể hiện tính OXH khi tác dụng với
  • Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch Al(NO3)3. Hiện tượng quan sát được là
  • Có thể dùng bình làm bằng kim loại nào sau đây để đựng HNO3 đặc nguội
  • Muối được sử dụng cho bánh quy xốp là muối
  • Khí nito tương đối trơ về mặt hóa học nhiệt độ thường là do:
  • Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta thường dựa vào phản ứng nào sau đây?
  • Trong phòng thí nghiệm, nito tinh khiết điều chế từ
  • Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10 là
  • Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl
  • Cho V lít khí CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thấy xuất hiện kết tủa.Giá trị của V là
  • Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ con trùng.
  • Photpho tác dụng với chất nào sau đây:
  • Cho các phát biểu sau: a) Cho Cu vào HNO3 đặc sinh ra khí NO2 màu nâu đỏ.
  • Phương trình phản ứng nhiệt phân sau đây sai?
  • Chất nào sau đây chất điện li?
  • Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohi đric.
  • Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) ⇔ 2NH3 (k). Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ NH3 là 0,30 mol/l, N2 là 0,05 mol/l và của H2 là 0,10 mol/l thì hằng số cân bằn của phản ứng là
  • Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam hỗn hợp kết tủa.Công thức của 2 muối là
  • Cho các dung dịch HNO3, CH3COOH, NaCl, NaOH có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là
  • Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam và bình (2) thu được 30 gam kết tủa.Công thức phân tử của X là
  • Đốt cháy dây sắt trong khí clo dư, công thức muỗi thu được là
  • Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng %
  • Trong phòng thí nghiệm, người điều chế CH4 bằng phản ứng
  • Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng là
  • Cấu hình electron nguyên tử của Si (Z=14) là
  • Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
  • Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của H2S là
  • Tổng số liên kết xích ma (б) trong công thức cấu tao CH2 =CH2 là
  • Dãy chất nào đây là hợp chất hữu cơ:
  • Hai chất nào sau đây phản ứng trực tiếp được với nhau ở điều kiện thường?
  • Hòa tan sắt (II) sunfua vào dung dịch HCl thu được khí X. Đốt hoàn toàn khí X thu được khí Y có mùi hắc. Khí X, Y lần lượt là
  • Các số oxi hóa thường gặp của cacbon là
  • Các hạt cấu tạo hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
  • Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3-, Cl-. Trong đó, số mol của ion Cl- là 0,1 mol. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa.Phần 2 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam kết chất rắn khan. Giá trị của m là
  • Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm: FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là

ZUNIA9

Dùng bình đựng hno3 đặc nguội bằng kim loại nào

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11

YOMEDIA

Kim loại tác dụng với HNO3 đặc nguội ra gì?

Lời giải chi tiết: Kim loại tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội là Mg, Cu, Ag, Zn, Ca.

Để vận chuyển dung dịch HNO3 đặc nguội nguội ta dùng thùng chứa làm bằng nguyên liệu gì?

Giải chi tiết: Người ta có thể dùng thùng bằng nhôm để đựng axit HNO3 đặc, nguội vì Al bị thụ động trong axit này. >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com.

Tại sao lại dùng bình làm bằng Al hoặc Fe để dùng HNO3 đặc nguội?

Sắt, nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội nên có thể dùng bình bằng những kim loại này để chứa HNO3 đặc, nguội.

Kim loại tác dụng với HNO3 tạo ra khí gì?

- HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối nitrat + H2O và sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3). - Thông thường : HNO3 loãng → NO , HNO3 đặc → NO2 .