Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Đề bài

 Viết số thập phân có:

a) Năm đơn vị, chín phần mười.

b) Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm (tức là hai mươi bốn đơn vị và mười tám phần trăm).

c) Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn.

d) Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm.

e) Không đơn vị, một phần nghìn.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết

a) \(5,9\)                                 

b) \(24,18\)                         

c) \(55,555\)

d) \(2002,08\)                         

e) \(0,001\).

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3 trang 38 SGK Toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

Một sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước như hình bên. Hỏi diện tích sân vận động đó bằng bao nhiêu mét vuông?

Đề bài

1. Người ta lát sàn một căn phòng hình vuông có cạnh 8m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó?

2. Người ta trồng mía trên môt khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 130m, chiều dài hơn chiều rộng 70m.

a) Tính diện tích khu đất đó

b) Biết rằng, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 300kg mía. Hỏi trên cả khu đất đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn mía?

3. Một sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước như hình bên.

Hỏi diện tích sân vận động đó bằng bao nhiêu mét vuông?

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
 

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
 

Diện tích hình bên là:

A. 20cm2                  B. 12cm2                        C. 16cm2               D. 10cm2

Đáp án

1. 

Bài giải

Diện tích căn phòng là:

8 x 8 = 64 (m2)

64m2 = 640 000 cm2

Diện tích một mảnh gỗ

80 x 20 = 1600 (cm2)

Số mảnh gỗ dùng để lát sàn căn phòng đó là:

640 000 : 1600 = 400 (mảnh)

Đáp số: 400 mảnh gỗ

2. 

Bài giải

Chiều dài khu đất là:

130 + 70 = 200 (m)

Diện tích khu đất là:

200 x 130 = 26 000 (m2)

100m2 thu hoạch được 300kg mía

Vậy 26000m2 thì thu hoạch được số ki-lô-gam mía trên khu đất đó:

 \({{26000 \times 300} \over {100}} = 78000(kg)\)

78 000kg = 78 tấn

Đáp số: 78 tấn mía

3.  

Bài giải

Chiều dài sân vận động là:

6 x 3000 = 18 000 (cm) = 180m

Chiều dài sân vận động là:

3 x 3000 = 9000 (cm) = 90m

Diện tích sân vận động là:

180 x 90 = 16300 (m2)

Đáp số: 16200m2

4.

Bài giải

Cách 1:

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
 

Diện tích hình vẽ = Diện tích hình (1) + diện tích hình (2) = 4 x 3 + 2 x 2 = 16cm2

Cách 2:

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
 

Diện tích hình vẽ = Diện tích hình (1) + diện tích hình (2) = 3 x 2 + 5 x 2 = 16cm2

Cách 3:

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
 

Diện tích hình vẽ = Diện tích hình (1) + diện tích hình (2) + diện tích hình 3 = 3 x 2 + 3 x 2 + 2 x 2 = 16cm2

Vậy khoanh tròn vào câu trả lời đúng C.

Sachbaitap.com 

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Xem thêm tại đây: Bài 29+30+31. Luyện tập chung

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 2

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 3

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 4

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 5

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 6

Bài 1 trang 38 phần luyện tập sgk Toán 5

Bài 1.

a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu):

\(\frac{162}{10}\);       \(\frac{734}{10}\);    \(\frac{5608}{100}\);    \(\frac{605}{100}\).

b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu):

Mẫu: \(16\tfrac{2}{10}\) = 16,2

Hướng dẫn giải:

a) \(\frac{734}{10}\) = \(73\tfrac{4}{10}\) 

\(\frac{5608}{100}\) = \(56\tfrac{8}{100}\) 

\(\frac{605}{100}\) = \(6\tfrac{5}{100}\) 

b) \(73\tfrac{4}{10}= 73,4\)

\(56\tfrac{8}{100}= 56,08\)

\(6\tfrac{5}{100} = 6,05\)

Bài 2 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

 \(\frac{45}{10}\);          \(\frac{834}{10}\);     \(\frac{1954}{100}\);   \(\frac{2167}{1000}\);    \(\frac{2020}{10000}\).

Hướng dẫn giải:

\(\frac{45}{10}\) =  4,5 đọc là bốn phẩy năm

\(\frac{834}{10}\) = 83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn

\(\frac{1954}{100}\) = 19,54 đọc là mười chín  phẩy năm mươi tư

\(\frac{2167}{1000}\) = 2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy

\(\frac{2020}{10000}\) = 0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi.

Bài 3 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

\(2,1m = ....dm\)

\(8,3m = ...cm\)

\(5,27m =.... cm\)

\(3,15m = ...cm\)

Mẫu: \(2,1m=21dm\)

Cách giải:  \(2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1\,dm = 21dm\)

Hướng dẫn giải:

\(8,3m = 8\,{3 \over {10}}\,m = 8m\,\,3\,dm = 830cm\)

\(5,27m = 5\,{{27} \over {100}}\,m = 5m\,\,27\,cm = 527cm\)

\(3,15m = 3\,{{15} \over {100}}\,m = 3\,m\,\,15\,cm = 315cm\)

Bài 4 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5

Bài 4.

a) Viết phân số \(\frac{3}{5}\) dưới dạng phân số thập phân có mẫu là \(10\) và có mẫu số là \(100\)

b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân

c) Có thể viết \(\frac{3}{5}\) thành những số thập phân nào?

Giải:

a) \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{3 . 2}{5.2}\) = \(\frac{6}{10}\) = \(\frac{6.10}{10.10}\) = \(\frac{60}{100}\)

b) \(\frac{6}{10}=  0,6\);  \(\frac{60}{100}= 0,60\)

c) \(\frac{3}{5} = 0,6 = 0,60= 0,600= 0,6000=...\)

Giaibaitap.me


Page 7

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 8

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 9

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 10

Bài 1 trang 43 sgk Toán 5

Đọc các số thập phân sau đây:

a) 7,5;   28,416;  201,05;  0,187.

b) 36,2;    9,001; 84,302;     0,010

Hướng dẫn giải:

a) 7,5 đọc là bảy phẩy năm

28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu

201,05 đọc hai trăm linh một phẩy không năm

 0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy

b) 36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai

9,001 đọc là chín phẩy không không một

84,302 đọc là tăm mươi tư phẩy ba trăm linh hai

0,010 đọc là không phẩy không mười

Bài 4- trang 43 sgk Toán 5

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(\frac{36.45}{6.5}\)

b) \(\frac{56.63}{9.8}\)

Hướng dẫn giải:

a) \({{36.45} \over {6.5}} = {{6.6.5.9} \over {6.5}} = 54\)

b) \({{56.63} \over {9.8}} = {{7.8.7.9} \over {9.8}} = 49\)

Bài 2 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5

Viết số thập phân có: 

a) Năm đơn vị, bảy phần mười;

b) Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm;

c) Không đơn vị, một phần trăm;

d) Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn.

Hướng dẫn giải:

a) 5,7;      b) 32,85;          c) 0,01;              d) 0,304

Bài 3 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

42,538;       41,835;        42,358;       41,538.

Hướng dẫn giải:

41,538< 41,835 < 42,358 < 42,538

Giaibaitap.me


Page 11

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 12

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 13

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 14

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 15

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 16

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 17

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 18

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 19

Bài 1 trang 51 sgk Toán 5

Tính:

a) 5,27 + 14,35 + 9,25;

b) 6,4 + 18,36 + 52;

c) 20,08 + 32,91 + 7,15;

d) 0,75 + 0,09 + 0,8

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
                        b) 
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

c) 

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
                         d) 
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Bài 2 trang 52 sgk Toán 5

Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) +c và a + (b+c):

a

b

c

(a+b) + c

a+ (b+c)

2,5

6,8

1,2

1,34

0,52

4

 Nhận xét: Phép cộng có tính chất kết hợp:

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.

(a+b) +c = a+ (b+c)

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Bài 3 trang 52 sgk Toán 5

Bài 3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:

a) \(12,7 + 5,89 +1,3\);

b) \(38,6 + 20,09 + 7,91\);

c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2\);

d) \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55\).

Hướng dẫn giải:

a)\(12,7 + 5,89 +1,3= 12,7 + 1,3 + 5,89\)

                                      \(= 14+ 5,89\)

                                      \(= 19,89\)

b)\(38,6 + 20,09 + 7,91= 38,6 + (2,09 + 7,91)\)

                                          \(= 38,6 + 10\)

                                          \(= 48,6\)

c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)\)

                                              \(= 10 + 9\)

                                              \(= 19\)

d)  \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55= (7,34 + 2,66) + (0,45+0,55)\)

                                                  \(= 10 + 1\)

                                                  \(  = 11\)

Giaibaitap.me


Page 20

Bài 1 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Tính:

a) 15,32 + 41,69 + 8,44;

b) 27,05 + 9,38 + 11,23

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
                  b) 
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Bài 2 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(4,68 + 6,03 + 3,97\);

b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2\);

c) \(3,49 + 5,7 + 1,51\);

d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8\)

Hướng dẫn giải:

a) \(4,68 + 6,03 + 3,97= 4,68 + (6,03+3,97)\)

    \(= 4,68 + 10\)

     \(= 14,68\)

b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2= (6,9+ 3,1) + ( 8,4+ 0,2)\)

    \(= 10 + 8,6\)

    \(= 18,6\)

c) \(3,49 + 5,7 + 1,51= ( 3,49 + 1,51) + 5,7\)

    \(= 5+ 5,7\)

    \(= 10,7\)

d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8= (4,2 + 6,8) + ( 3,5 + 4,5)\)

     \(= 11+ 8\)

     \(= 19\)

Bài 3 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 3

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
 

\(3,6 + 5,8 ....8,9\)                  \( 5,7+ 8,8......14,5\)

\(7,56...4,2 + 3,4 \)                   \(0,5 .......0,08 + 0,4\)

Giải

\(3,6 + 5,8 = 9,4 > 8,9\);

\(7,56 < 4,2 + 3,4 = 7,6\);

\(5,7+ 8,8 = 14,5\);

\(0,5 > 0,08 + 0,4 = 0,48\)Bài 4 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 4. Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được \(28,4 m\) vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất \(2,2m\) vải, ngày thứ ba dệt được nhiều hơn ngày thứ hai \(1,5m\) vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Giải

Tóm tắt:

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Ngày thứ hai dệt được: 

     \(28,4 + 2,2 = 30,6 (m)\)

Ngày thứ ba dệt được:

    \(30,6 + 1,5 = 32,1 (m)\)

Cả ba ngày dệt được:

    \(28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)\)

Đáp số: \(91,1 m\) vải

Giaibaitap.me


Page 21

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 22

Bài 1 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Đặt tính rồi tính:

a) 68,72 - 29,91;

b) 52,37 -  8,64;

c) 75,5 - 30,26;

d) 60 - 12,45.

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
             b) 
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

c) 

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
         d)
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
     

Bài 2 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Bài 2. Tìm x:

a) x + 4,32 = 8,67;

b) 6,85 + x = 10,29;

c) x - 3,64 = 5,86;

d) 7,9 - x = 2,5.

Hướng dẫn giải:

a) x + 4,32 = 8,67

x = 8,67 - 4,32 

x = 4,35

b) 6,85 + x = 10,29

x = 10,29 - 6,85 

x = 3,44

c) x - 3,64 = 5,86

x = 5,86 + 3,64

x = 9,5

d) 7,9 - x = 2,5

x = 7,9 - 2,5

x = 5,4

Bài 3 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Quả thứ hai nặng:

4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)

Cả hai quả đầu nặng:

4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)

Quả thứ ba nặng:

14,5 - 8,4 = 6,1 (kg)

Đáp số: 6,1 kg

Bài 4 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Bài 4.

a) Tính rồi so sánh giá trị của \(a-b-c\) và \(a- (b+c)\)

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

b) Tính bằng hai cách:

\(8,3 - 1,4 - 3,6\);             \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)\)

Giải

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Ta thấy giá trị của \(a-b-c\) và \(a-(b+c)\) luôn luôn bằng nhau.

b) Cách 1:

 \(8,3 - 1,4 - 3,6= 6,9 - 3,6= 3,3  \)

 \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)= 18,64 - 16,74= 1,9\)

Cách 2: \(8,3 - 1,4- 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)= 8,3 - 5     = 3,3  \)                           

\(18,64 - (6,24 + 10,5)=  18,64 - 6,24 - 10,5=  18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5\)

Giaibaitap.me


Page 23

Bài 1 trang 55 sgk Toán 5

Bài 1. Tính: 

a) \(605,26 + 217,34\);            

b) \(800,56 - 384,48\);                      

c) \(16,39 + 5,25- 10,3\).

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
                  b) 
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

c) Cách 1: \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3= 11,34\)

Cách 2:  \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 16,39 - 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25= 11,34\)

Bài 2 trang 55 sgk Toán 5

Bài 2. Tìm x:

a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\)

b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\)

Hướng dẫn giải:

a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\)

    \(x - 5,2 = 5,7\)

    \(x = 5,7 + 5,2\) 

    \(x = 10,9\)

b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\)

    \(x + 2,7 = 13,6\)

    \(x = 13,6 - 2,7\)

    \(x = 10,9\)Bài 3 trang 55 sgk Toán 5

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(12,45 + 6,98 + 7,55\);            

b) \(42,37 - 28,73 - 11,27\).

Giải

a) \(12,45 + 6,98 + 7,55= (12,45 + 7,55) + 6,98\)

     \(= 20 + 6,98\)

     \( = 26,98\)

b) \(42,37 - 28,73 - 11,27= 42,37 - (28,73 + 11,27)\)

     \(= 42,37 - 40\)

     \(= 2,37\)

Bài 4 trang 55 sgk Toán 5

Bài 4. Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được \(36km\).  Giờ thứ nhất người đó đi được \(13,25km\), giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất \(1,5km\). Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Tóm tắt:

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Giờ thứ hai người đó đi được:

       \(13,25 - 1,5 = 11,75 (km)\)

Hai giờ đầu người đó đi được:

     \(13,25 + 11,75 = 25 (km)\)

Giờ thứ ba người đó đi được:

     \(36- 25 = 11 (km)\)

Đáp số \(11 km\)

Bài 5 trang 55 sgk Toán 5

Bài 5. Tổng của ba số bằng \(8\). Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng \(4,7\). Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng \(5,5\). Hãy tìm mỗi số đó.

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt: 

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Số thứ nhất là: \(8 - 5,5 = 2,5\)

Số thứ hai là: \(4,7 - 2,5 = 2,2\)

Số thứ ba là: \(8 - 4,7 = 3,3\)

Đáp số: \(2,5;\;  2,2;\;    3,3\)

Giaibaitap.me


Page 24

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 25

Bài 1 trang 58 sgk Toán 5

Bài 1

a) Tính nhẩm:

\(1,48 \times 10\)          \(5,12 \times 100\)          \(2,571 \times 1000\)

\(15,5 \times 10\)          \(0,9 \times 100\)              \(0,1 \times 1000\)

b) Số \(8,05\) phải nhân với số nào để được tích là \(80,5\;; 805\;; 8050\;; 80500\)?

Hướng dẫn giải:

a) \(1,48 \times 10=  14,8\)              \(5,12 \times 100= 512\)              

    \(2,571 \times 1000=2571\)          \(15,5 \times 10=155\)                

    \(0,9 \times 100=90\)                    \(0,1 \times 1000=10\)

b) \(8,05 \times 10 = 80,5\);              \(8,05 \times 100 = 805\);

    \( 8,05 \times 1000 = 8050\);         \( 8,05 \times 10 000 = 80 500\).

Bài 2 trang 58 sgk Toán 5

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) \(7,69 \times 50\);              b) \(12,6 \times 800\);          

c) \(12,82 \times 40\);            d) \(82,14 \times 600\)

Giải

a)

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
                c) 
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

b

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38
              d)
Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Bài 3 trang 58 sgk Toán 5

Bài 3. Một người đi xe đạp, trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\), trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\). Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(3\) giờ đầu là:

        \(10,8 \times 3 = 32,4 (km)\)

Trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(4\) giờ tiếp theo là:

       \(9,52 \times 4 = 38,08 (km)\)

Người đó đi được quãng đường là:

        \(32,4 + 38,08 = 70,48 (km)\)

Đáp số: \(70,48 (km)\)Bài 4 trang 58 sgk Toán 5

Bài 4. Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(2,5 \times x < 7\) ?

Giải

Nếu \(x = 0\) thì \(2,5 \times 0 = 0 < 7\)

Nếu \(x = 1\) thì \(2,5 \times 1 = 2,5 < 7\)

Nếu \(x = 2\) thì \(2,5 \times 2 = 5 < 7\)

Nếu \(x = 3\) thì \(2,5 \times 3 = 7,5 > 7\) (loại)

Vậy \(x\) là các số: \(0; 1; 2\).

Giaibaitap.me


Page 26

Bài 1, 2, 3 trang 59 sgk Toán 5

Bài 1:

Đặt tính rồi tính:

a) 25,8 x 1,5;

b) 16,25 x 6,7;

c) 0,24 x 4,7;

d) 7,826 x 4,5.

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Bài 2: 

a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:

a

b

a x b

b xa

2,36

4,2

3,05

2,7

 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

b) Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624                                 9,04 x 16 = 144,64

3,6 x 4,34 =                                            16x 9,04 = 

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.

b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:

3,6 x 4,34 = 15,624                   16x 9,04 = 144,64

Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

Hướng dẫn giải:

 Chu vi vườn cây là: 

        (15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m)

Diện tích vườn cây là: 

       15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)

Đáp số: 48,04 (m) và 131,208 (m2)

Bài 2 trang 59 sgk Toán lớp 5

Bài 2:

a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:

a

b

a x b

b xa

2,36

4,2

3,05

2,7

 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

b) Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624                                 9,04 x 16 = 144,64

3,6 x 4,34 =                                            16x 9,04 = 

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 38

Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.

b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:

3,6 x 4,34 = 15,624                   16x 9,04 = 144,64

Bài 3 trang 59 sgk Toán 5

Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài \(15,62m\) và chiều rộng \(8,4m\). Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

Giải

 Chu vi vườn cây là: 

        \((15,62 + 8,4 ) \times 2 = 48,04 (m)\)

Diện tích vườn cây là: 

       \(15,62 \times 8,4 = 131,208 (m^2)\)

Đáp số: \(48,04 m\) và \(131,208 m^2\)

Giaibaitap.me