Đề bài Viết số thập phân có: a) Năm đơn vị, chín phần mười. b) Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm (tức là hai mươi bốn đơn vị và mười tám phần trăm). c) Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn. d) Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm. e) Không đơn vị, một phần nghìn.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân. Lời giải chi tiết a) \(5,9\) b) \(24,18\) c) \(55,555\) d) \(2002,08\) e) \(0,001\). >> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3 trang 38 SGK Toán 5: Tại đây Loigiaihay.com
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Bài 1 trang 38 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 1. a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu): \(\frac{162}{10}\); \(\frac{734}{10}\); \(\frac{5608}{100}\); \(\frac{605}{100}\). b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu): Mẫu: \(16\tfrac{2}{10}\) = 16,2 Hướng dẫn giải: a) \(\frac{734}{10}\) = \(73\tfrac{4}{10}\) \(\frac{5608}{100}\) = \(56\tfrac{8}{100}\) \(\frac{605}{100}\) = \(6\tfrac{5}{100}\) b) \(73\tfrac{4}{10}= 73,4\) \(56\tfrac{8}{100}= 56,08\) \(6\tfrac{5}{100} = 6,05\) Bài 2 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó: \(\frac{45}{10}\); \(\frac{834}{10}\); \(\frac{1954}{100}\); \(\frac{2167}{1000}\); \(\frac{2020}{10000}\). Hướng dẫn giải: \(\frac{45}{10}\) = 4,5 đọc là bốn phẩy năm \(\frac{834}{10}\) = 83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn \(\frac{1954}{100}\) = 19,54 đọc là mười chín phẩy năm mươi tư \(\frac{2167}{1000}\) = 2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy \(\frac{2020}{10000}\) = 0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi. Bài 3 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(2,1m = ....dm\) \(8,3m = ...cm\) \(5,27m =.... cm\) \(3,15m = ...cm\) Mẫu: \(2,1m=21dm\) Cách giải: \(2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1\,dm = 21dm\) Hướng dẫn giải: \(8,3m = 8\,{3 \over {10}}\,m = 8m\,\,3\,dm = 830cm\) \(5,27m = 5\,{{27} \over {100}}\,m = 5m\,\,27\,cm = 527cm\) \(3,15m = 3\,{{15} \over {100}}\,m = 3\,m\,\,15\,cm = 315cm\) Bài 4 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 4. a) Viết phân số \(\frac{3}{5}\) dưới dạng phân số thập phân có mẫu là \(10\) và có mẫu số là \(100\) b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân c) Có thể viết \(\frac{3}{5}\) thành những số thập phân nào? Giải: a) \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{3 . 2}{5.2}\) = \(\frac{6}{10}\) = \(\frac{6.10}{10.10}\) = \(\frac{60}{100}\) b) \(\frac{6}{10}= 0,6\); \(\frac{60}{100}= 0,60\) c) \(\frac{3}{5} = 0,6 = 0,60= 0,600= 0,6000=...\) Giaibaitap.me Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Bài 1 trang 43 sgk Toán 5 Đọc các số thập phân sau đây: a) 7,5; 28,416; 201,05; 0,187. b) 36,2; 9,001; 84,302; 0,010 Hướng dẫn giải: a) 7,5 đọc là bảy phẩy năm 28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu 201,05 đọc hai trăm linh một phẩy không năm 0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy b) 36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai 9,001 đọc là chín phẩy không không một 84,302 đọc là tăm mươi tư phẩy ba trăm linh hai 0,010 đọc là không phẩy không mười Bài 4- trang 43 sgk Toán 5 Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(\frac{36.45}{6.5}\) b) \(\frac{56.63}{9.8}\) Hướng dẫn giải: a) \({{36.45} \over {6.5}} = {{6.6.5.9} \over {6.5}} = 54\) b) \({{56.63} \over {9.8}} = {{7.8.7.9} \over {9.8}} = 49\) Bài 2 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5 Viết số thập phân có: a) Năm đơn vị, bảy phần mười; b) Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm; c) Không đơn vị, một phần trăm; d) Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn. Hướng dẫn giải: a) 5,7; b) 32,85; c) 0,01; d) 0,304 Bài 3 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,538; 41,835; 42,358; 41,538. Hướng dẫn giải: 41,538< 41,835 < 42,358 < 42,538 Giaibaitap.me Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Bài 1 trang 51 sgk Toán 5 Tính: a) 5,27 + 14,35 + 9,25; b) 6,4 + 18,36 + 52; c) 20,08 + 32,91 + 7,15; d) 0,75 + 0,09 + 0,8 Hướng dẫn giải: a) b)c) d)Bài 2 trang 52 sgk Toán 5 Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) +c và a + (b+c):
Nhận xét: Phép cộng có tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại. (a+b) +c = a+ (b+c) Hướng dẫn giải: Bài 3 trang 52 sgk Toán 5 Bài 3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: a) \(12,7 + 5,89 +1,3\); b) \(38,6 + 20,09 + 7,91\); c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2\); d) \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55\). Hướng dẫn giải: a)\(12,7 + 5,89 +1,3= 12,7 + 1,3 + 5,89\) \(= 14+ 5,89\) \(= 19,89\) b)\(38,6 + 20,09 + 7,91= 38,6 + (2,09 + 7,91)\) \(= 38,6 + 10\) \(= 48,6\) c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)\) \(= 10 + 9\) \(= 19\) d) \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55= (7,34 + 2,66) + (0,45+0,55)\) \(= 10 + 1\) \( = 11\) Giaibaitap.me Page 20
Bài 1 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Tính: a) 15,32 + 41,69 + 8,44; b) 27,05 + 9,38 + 11,23 Hướng dẫn giải: a) b)Bài 2 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(4,68 + 6,03 + 3,97\); b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2\); c) \(3,49 + 5,7 + 1,51\); d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8\) Hướng dẫn giải: a) \(4,68 + 6,03 + 3,97= 4,68 + (6,03+3,97)\) \(= 4,68 + 10\) \(= 14,68\) b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2= (6,9+ 3,1) + ( 8,4+ 0,2)\) \(= 10 + 8,6\) \(= 18,6\) c) \(3,49 + 5,7 + 1,51= ( 3,49 + 1,51) + 5,7\) \(= 5+ 5,7\) \(= 10,7\) d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8= (4,2 + 6,8) + ( 3,5 + 4,5)\) \(= 11+ 8\) \(= 19\) Bài 3 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Bài 3 \(3,6 + 5,8 ....8,9\) \( 5,7+ 8,8......14,5\) \(7,56...4,2 + 3,4 \) \(0,5 .......0,08 + 0,4\) Giải \(3,6 + 5,8 = 9,4 > 8,9\); \(7,56 < 4,2 + 3,4 = 7,6\); \(5,7+ 8,8 = 14,5\); \(0,5 > 0,08 + 0,4 = 0,48\)Bài 4 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Bài 4. Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được \(28,4 m\) vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất \(2,2m\) vải, ngày thứ ba dệt được nhiều hơn ngày thứ hai \(1,5m\) vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải? Giải Tóm tắt: Ngày thứ hai dệt được: \(28,4 + 2,2 = 30,6 (m)\) Ngày thứ ba dệt được: \(30,6 + 1,5 = 32,1 (m)\) Cả ba ngày dệt được: \(28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)\) Đáp số: \(91,1 m\) vải Giaibaitap.me Page 21
Page 22
Bài 1 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Đặt tính rồi tính: a) 68,72 - 29,91; b) 52,37 - 8,64; c) 75,5 - 30,26; d) 60 - 12,45. Hướng dẫn giải: a) b)c) d)Bài 2 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Bài 2. Tìm x: a) x + 4,32 = 8,67; b) 6,85 + x = 10,29; c) x - 3,64 = 5,86; d) 7,9 - x = 2,5. Hướng dẫn giải: a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 - 4,32 x = 4,35 b) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,85 x = 3,44 c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 d) 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 - 2,5 x = 5,4 Bài 3 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Hướng dẫn giải: Tóm tắt: Quả thứ hai nặng: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Cả hai quả đầu nặng: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả thứ ba nặng: 14,5 - 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1 kg Bài 4 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Bài 4. a) Tính rồi so sánh giá trị của \(a-b-c\) và \(a- (b+c)\) b) Tính bằng hai cách: \(8,3 - 1,4 - 3,6\); \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)\) Giải a) Ta thấy giá trị của \(a-b-c\) và \(a-(b+c)\) luôn luôn bằng nhau. b) Cách 1: \(8,3 - 1,4 - 3,6= 6,9 - 3,6= 3,3 \) \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)= 18,64 - 16,74= 1,9\) Cách 2: \(8,3 - 1,4- 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)= 8,3 - 5 = 3,3 \) \(18,64 - (6,24 + 10,5)= 18,64 - 6,24 - 10,5= 18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5\) Giaibaitap.me Page 23
Bài 1 trang 55 sgk Toán 5 Bài 1. Tính: a) \(605,26 + 217,34\); b) \(800,56 - 384,48\); c) \(16,39 + 5,25- 10,3\). Hướng dẫn giải: a) b)c) Cách 1: \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3= 11,34\) Cách 2: \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 16,39 - 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25= 11,34\) Bài 2 trang 55 sgk Toán 5 Bài 2. Tìm x: a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\) b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\) Hướng dẫn giải: a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\) \(x - 5,2 = 5,7\) \(x = 5,7 + 5,2\) \(x = 10,9\) b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\) \(x + 2,7 = 13,6\) \(x = 13,6 - 2,7\) \(x = 10,9\)Bài 3 trang 55 sgk Toán 5 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(12,45 + 6,98 + 7,55\); b) \(42,37 - 28,73 - 11,27\). Giải a) \(12,45 + 6,98 + 7,55= (12,45 + 7,55) + 6,98\) \(= 20 + 6,98\) \( = 26,98\) b) \(42,37 - 28,73 - 11,27= 42,37 - (28,73 + 11,27)\) \(= 42,37 - 40\) \(= 2,37\) Bài 4 trang 55 sgk Toán 5 Bài 4. Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được \(36km\). Giờ thứ nhất người đó đi được \(13,25km\), giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất \(1,5km\). Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Giải Tóm tắt: Giờ thứ hai người đó đi được: \(13,25 - 1,5 = 11,75 (km)\) Hai giờ đầu người đó đi được: \(13,25 + 11,75 = 25 (km)\) Giờ thứ ba người đó đi được: \(36- 25 = 11 (km)\) Đáp số \(11 km\) Bài 5 trang 55 sgk Toán 5 Bài 5. Tổng của ba số bằng \(8\). Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng \(4,7\). Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng \(5,5\). Hãy tìm mỗi số đó. Hướng dẫn giải: Tóm tắt: Số thứ nhất là: \(8 - 5,5 = 2,5\) Số thứ hai là: \(4,7 - 2,5 = 2,2\) Số thứ ba là: \(8 - 4,7 = 3,3\) Đáp số: \(2,5;\; 2,2;\; 3,3\) Giaibaitap.me Page 24
Page 25
Bài 1 trang 58 sgk Toán 5 Bài 1 a) Tính nhẩm: \(1,48 \times 10\) \(5,12 \times 100\) \(2,571 \times 1000\) \(15,5 \times 10\) \(0,9 \times 100\) \(0,1 \times 1000\) b) Số \(8,05\) phải nhân với số nào để được tích là \(80,5\;; 805\;; 8050\;; 80500\)? Hướng dẫn giải: a) \(1,48 \times 10= 14,8\) \(5,12 \times 100= 512\) \(2,571 \times 1000=2571\) \(15,5 \times 10=155\) \(0,9 \times 100=90\) \(0,1 \times 1000=10\) b) \(8,05 \times 10 = 80,5\); \(8,05 \times 100 = 805\); \( 8,05 \times 1000 = 8050\); \( 8,05 \times 10 000 = 80 500\). Bài 2 trang 58 sgk Toán 5 Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) \(7,69 \times 50\); b) \(12,6 \times 800\); c) \(12,82 \times 40\); d) \(82,14 \times 600\) Giải a) c)b d)Bài 3 trang 58 sgk Toán 5 Bài 3. Một người đi xe đạp, trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\), trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\). Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Giải Trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(3\) giờ đầu là: \(10,8 \times 3 = 32,4 (km)\) Trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(4\) giờ tiếp theo là: \(9,52 \times 4 = 38,08 (km)\) Người đó đi được quãng đường là: \(32,4 + 38,08 = 70,48 (km)\) Đáp số: \(70,48 (km)\)Bài 4 trang 58 sgk Toán 5 Bài 4. Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(2,5 \times x < 7\) ? Giải Nếu \(x = 0\) thì \(2,5 \times 0 = 0 < 7\) Nếu \(x = 1\) thì \(2,5 \times 1 = 2,5 < 7\) Nếu \(x = 2\) thì \(2,5 \times 2 = 5 < 7\) Nếu \(x = 3\) thì \(2,5 \times 3 = 7,5 > 7\) (loại) Vậy \(x\) là các số: \(0; 1; 2\). Giaibaitap.me Page 26
Bài 1, 2, 3 trang 59 sgk Toán 5 Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 25,8 x 1,5; b) 16,25 x 6,7; c) 0,24 x 4,7; d) 7,826 x 4,5. Hướng dẫn giải: Bài 2: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. a x b = b x a b) Viết ngay kết quả tính: 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 16x 9,04 = Hướng dẫn giải: a) Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau. b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay: 3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64 Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó. Hướng dẫn giải: Chu vi vườn cây là: (15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04 (m) và 131,208 (m2) Bài 2 trang 59 sgk Toán lớp 5 Bài 2: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. a x b = b x a b) Viết ngay kết quả tính: 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 16x 9,04 = Hướng dẫn giải: a) Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau. b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay: 3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64 Bài 3 trang 59 sgk Toán 5 Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài \(15,62m\) và chiều rộng \(8,4m\). Tính chu vi và diện tích vườn cây đó. Giải Chu vi vườn cây là: \((15,62 + 8,4 ) \times 2 = 48,04 (m)\) Diện tích vườn cây là: \(15,62 \times 8,4 = 131,208 (m^2)\) Đáp số: \(48,04 m\) và \(131,208 m^2\) Giaibaitap.me |