LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến) Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008 Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông Show Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: [email protected] Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Bài 1 trang 151 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 1 trang 151 sách giáo khoa Hóa lớp 8 Bài 2 trang 151 SGK Hóa 8Bài 2 trang 151 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 2 trang 151 sách giáo khoa Hóa lớp 8 Bài 3 trang 151 SGK Hóa 8Bài 3 trang 151 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 3 trang 151 sách giáo khoa Hóa lớp 8 Bài 4 trang 151 SGK Hóa 8Bài 4 trang 151 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 4 trang 151 sách giáo khoa Hóa lớp 8 Bài 5 trang 151 SGK Hóa 8Bài 5 trang 151 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 5 trang 151 sách giáo khoa Hóa lớp 8 Bài 6 trang 151 SGK Hóa 8Bài 6 trang 151 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 6 trang 151 sách giáo khoa Hóa lớp 8 Nhằm củng cố kiến thức cũng như kĩ năng giải bài tập của chương 6 : Dung dịch. Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài 44: Bài luyện tập 8. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn. Nội dung bài viết gồm 2 phần:
A. LÝ THUYẾT1. Độ tan và các yếu tố ảnh hưởngKhái niệm:
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
2. Nồng độ dung dịch
C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) x 100%
CM = \(\frac{n}{V}\) (mol/l) 3. Cách pha chế dung dịchĐể pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước, ta thực hiện theo hai bước sau: Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng. Bước 2: Pha chế dung dịch theo đại lượng đã xác định. B. Bài tập và hướng dẫn giảiCâu 1: Trang 151 sgk hóa 8 Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?
\(S_{CuSO_{4}(20^{0}C)}\) = 20,7 g; \(S_{CuSO_{4}(100^{0}C)}\) = 75,4 g
Câu 2 : Trang 151 sgk hóa 8 Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4
Câu 3 : Trang 151 sgk hóa 8 Biết \(S_{K_{2}SO_{4}(_{20^{0}C})}\) = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4bão hòa ở nhiệt độ này. |