Giáo án Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Giáo án Giải bài toán bằng cách lập phương trình

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 - Nắm đựơc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

 2.Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng chọn ẩn và giải phương trình.

 3.Thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải.

 II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài ?1, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

- Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 - Đặt vấn đề , phân tích ,nhóm.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 8 - Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Trường THCS Trần Phú Ngày soạn : 28/02/2011 GV : Nguyễn Hiếu Ngày dạy : 02/03/2011 BÀI 7 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(TT) I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Nắm đựơc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chọn ẩn và giải phương trình. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài ?1, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề , phân tích ,nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ(5ph) - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? a.Đặt vấn đề: Ở tiết trước ta đã nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Vậy làm thế nào để chon ẩn một cách phù hợp, đó là nội dung ngày hôm nay? b.Tiến trình bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Ví dụ(22 ph) Phân tích bài toán : GV :Gọi 1HS đọc đề ví dụ / 27 SGK . HS : Đọc yêu cầu bài toán. GV hỏi : Có bao nhiêu đối tượng tham gia chuyển động trong bài toán? HS : Có 2 đối tượng là ô tô và xe máy. GV hỏi : Có bao nhiêu đại lượng liên quan? HS : Có 3 đại lượng : vận tốc, quãng đường, thời gian. GV hỏi : Trong các đại lượng liên quan, đại lượng nào đã biết đại lượng nào chưa biết ? HS : Các đại lượng liên quan là vận tốc đã biết , quãng đường và thời gian chưa biết. GV: Lập bảng: Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 x 35x ôtô 45 x-2/5 45(x - 2/5) GV: 2 đại lượng liên quan có quan hệ gì? HS : - Quãng đường : Sxe máy+Sô tô= 90(km) - Thời gian : thời gian xe máy đi nhiều hơn thời gian ô tô đi 24 phút. GV : Vậy em nào biểu thị mối liên quan về đại lượng thời gian của ô tô và xe máy cho thầy? HS : txe máy - tô tô= 24 (phút) (1) txe máy – 24(phút) = tô tô (2) tô tô + 24(phút) = txe máy (3) GV : Có rất nhiều cách biểu thị bằng phép tính 2 đại lượng trên nhưng để bài toán đơn giản ta chọn cách biểu thị : txe máy – 24(phút) = tô tô GV : Lưu ý HS đổi 24 phút thành h txe máy - (h) = tô tô Nhắc lại cho HS công thức biểu thị mối liên quan giữa vận tốc(v), quãng đường(s) và thời gian(t) v= Tiến hành bước giải : GV hỏi : Chúng ta chọn ẩn là đại lượng nào? GV : Thường thì bài toán hỏi gì thì ta chọn ẩn là đại lượng đó. HS : Ta chọn thời gian xe máy đi đến lúc gặp ô tô là ẩn Gọi x là thời gian xe máy đi : x > (h) GV hỏi :Em nào biểu thị các đại lượng còn lại bằng biểu thức chứa ẩn? HS : Thời gian ô tô đi : x - GV : Dẫn dắt HS biểu thị quãng đường qua ẩn. HS : Sxe máy : 35x(km) Sô tô : 45(x - )(km) Lập phương trình : GV hỏi : Những đại lượng nào đã được dùng rồi? HS : Thời gian GV : Vậy em nào lập được phương trình dựa vào đại lượng quãng đường mà xe máy và ô tô đi được? HS : 35x + 45(x - ) = 90 GV : Đây là phương trình cần lập, giải phương trình tìm x, nếu x thỏa mãn điều kiện thì x là đại lượng cần tìm. GV : Em nào lập được lời giải? HS : Lập lời giải của bài toán. GV : Hướng dẫn thêm cho HS lập lời giải cho bài toán. Giải phương trình : GV : Phương trình đã được giải trong SGK, em nào đọc kết quả bài toán cho thầy? HS : Đọc kết quả bài toán x =(h) GV : Sau khi tìm được kết quả thì ta phải làm gì? HS : Đối chiếu điều kiện của ẩn. GV : Vậy x = có thỏa điều kiện của ẩn không? HS : Có vì x = GV : Yêu cầu HS đổi kết quả tìm được ra thời gian cụ thể. HS : 1 h 21phút * Hoạt động 2: Luyện tập (15 ph) GV : Gọi 1 HS đọc đề ?1 SGK/28 . HS : Đọc đề bài ?1 SGK. GV : Phát bảng nhóm có đề bài ?1 cho HS làm bài theo nhóm. GV : Treo bảng phụ có đề bài ?1 lên bảng. HS : Làm bài theo nhóm. GV : Thu bài làm của các nhóm và nhận xét từng nhóm. GV: Lập bảng: Vận tốc (km/h) Quãng đường(km) Thời gian đi(h) Xe máy 35 s (0<s<90) ôtô 45 90 - s GV hỏi : Ta có phương trình như thế nào?ta dựa vào đâu để lập phương trình? HS : (*) GV : Gọi 1 HS đọc yêu cầu ?2 SGK/28 . HS : Đọc đề ?2 SGK. GV : Em nào cho thầy biết cách giải phương trình (*) như thế nào? HS : 9s – 126 = 7(90 – s) 9s – 126 = 630 – 7s s = (thỏa đk của ẩn) GV : Chúng ta mới tìm ra được quãng đường mà xe máy đi được là (km). Vậy để tìm thời gian xe máy đi được thì ta làm như thế nào? HS : Lấy quãng đường xe máy vừa tìm được chia cho vận tốc của xe máy. Thời gian xe máy đi đến lúc gặp ô tô là : : 35 = (h) = 1 h 21 phút. GV : Với 2 cách giải thì cách nào cho ta lời giải gọn hơn? HS : Trả lời. GV : Chốt lại cách 1 có lời giải gon hơn vì ta chỉ cần gọi t/g xe máy đi được đến lúc gặp ô tô là x (x > ) và giải phương trình tìm x đối chiếu đk của ẩn thỏa mãn thì đó chính là kết quả bài toán. Còn ở cách 2 sau khi tìm được quãng đường thì ta phải tiếp tục đi tìm thời gian xe máy đi đến lúc gặp ô tô qua công thức t= mới tìm ra được kết quả theo yêu cầu bài toán. Ví dụ/27 SGK : Giải: ( Đổi 24 phút thành h) -Gọi thời gian xe máy đã đi đến lúc gặp ô tô là x (h). x > Khi đó ô tô đi là : x - (h) Quãng đường xe máy đi được là : 35x (km) Quãng đường ôtô đi được là : 45(x - 2/5)(km). Vì 2 xe chuyển động ngược chiều và gặp nhau nên tổng quãng đường 2 xe đi dược bằng qãng đương Hà Nội – Nam Định nên ta có phương trình : 35x + 45(x - 2/5) = 90 ó 35x + 45x - 18 = 90 ó 80x = 108 ó x = Thỏa mản điều kiện, vậy thời gian hai xe gặp nhau là (h) hay 1h 21 phút. [?1] Gọi quãng đường xe máy đi được là s (km),0 < s < 90 Quãng đường ôtô đi được là : 90 - s (km) - Thời gian xe máy đi từ khi xuất phát đến khi gặp ô tô là: (h) - Thời gian ôtô đi được là: (h) Mà ôtô xuất phất sau xe máy 2/5 h nên ta có phương trình: - = Giải phương trình trên ta được s = Vậy thời gian cần tìm là : 35 = (h) 4. Củng cố :(2 ph) - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm thêm bài tập 37, 38, 39 SGK - Đọc trước phần bài đọc thêm (trang 29, SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • Giáo án Giải bài toán bằng cách lập phương trình
    lap phuong trinh tt.doc

Giáo án Giải bài toán bằng cách lập phương trình

 Tiết 50 §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

Ngày soạn: 26/01

Ngày giảng: 30/01

A/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :

 Nắm được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình

 2.Kỷ năng:

 Giải bài toán bằng cách lập phương trình

 3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu, giải quyết vấn đề.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Đại số 8 tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tiết 50 §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Ngày soạn: 26/01 Ngày giảng: 30/01 A/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Nắm được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình 2.Kỷ năng: Giải bài toán bằng cách lập phương trình 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu, giải quyết vấn đề. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy Học sinh: Nghiên cứu bài mới. D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Giải phương trình sau: 2x + 4(36 – x) = 100. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Lập phương trình để giải một bài toán như thế nào? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: 10’ GV: Nêu ví dụ 1. Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. khi đó: Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km). Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện [?1] và [?2] HS: Hoạt động theo nhóm 2em GV: cùng HS nhận xét, trả lời. Hoạt động 2: 20’ Bài toán cổ. Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ? GV:Bài toán trên cho ta biết các đại lượng nào? đại lượng nào là chưa biết ? GV: Nếu gọi số chó là x thì x phải thỏa điều kiện gì ? và số gà là bao nhiêu ? GV: Số chân chó là bao nhiêu ? (theo x) GV: Số chân gà là bao nhiêu ? (theo x) GV: Theo bài tổng số chân chó và gà là bao nhiêu ? (theo x) GV: Theo bài tổng số chân chó và gà là 100. Từ đó ta có phương trình như thế nào ? HS: 4x + 2.(36 - x) = 100 GV: Giải phương trình HS: x = 14 (thỏa) GV: Kết luận: Số chó ? Số gà ? GV: Qua ví dụ hãy chỉ ra các bước cần thiết để giải bài toán bằng cách lập phương trình ? 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. Ví dụ 1. Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. khi đó: Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km). Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h) [?1] Quãng đường Tiến chạy được là: 180x (m) Vận tốc trung bình của Tiến là: [?2] a)Viết thêm chữ số 5 vào bên trái x ta được số: 500 + x b)Viết thêm chữ số 5 vào bên phải x ta được số: x.10 +5. 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải: Gọi x là số gà, ( x nguyên dương, x < 36) => số chó là 36 - x Số chân gà là 2x, chân chó là 4(36 – x) Vì tổng số chân là 100 nên ta có phương trình: 2x + 4(36 – x) = 100 - Giải phương trình ta được x = 22. - Kiểm tra lại, ta thấy x = 22 thỏa mãn các điều kiện của ẩn. Vậy số gà là 22 con, số chó là 36 –22 = 14 con * Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: B1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu thị mqh giữa các đại lượng. B2; Giải phương trình. B3: Trả lời: Đối chiếu điều kiện Kết luận. 3. Củng cố: 3’ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? 4. Hướng dẫn về nhà: 7’ BTVN 24; 25; 26 SGK/25, 26 E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • Giáo án Giải bài toán bằng cách lập phương trình
    DAI 8.50.doc